Công dụng thuốc Bidicarlin

Bidicarlin là thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng nguyên nhân do vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm,... Ngoài ra, thuốc cũng được chỉ định sử dụng trong một số trường hợp khác mà các bạn có thể tham khảo trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Bidicarlin có tác dụng gì?

Thuốc Bidicarlin được biết đến với hai dạng chính là Bidicarlin 1.6 và Bidicarlin 3.2. Thành phần chính của thuốc là hoạt chất Ticarcillin (dưới dạng ticarcillin dinatri) và Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat).

Trong bảng thành phần này, Ticarcillin là thành phần có khả năng tiêu diệt vi khuẩn trong cơ thể nên thường xuất hiện trong các loại thuốc điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng khác nhau gây ra bởi vi khuẩn, tiêu biểu như nhiễm trùng đường tiết niệu, xương và nhiễm trùng khớp, nhiễm trùng âm đạo nặng, đặc biệt là nhiễm trùng dạ dày và nhiễm trùng da.

Với Acid clavulanic, đây vốn là một chất ức chế men beta-lactamase tự nhiên được sản xuất từ Streptomyces lên men, thường được sử dụng chung với một số hoạt chất khác để tạo nên các loại thuốc có khả năng điều trị các bệnh nhiễm trùng.

2. Chỉ định và chống chỉ định

2.1. Chỉ định

Thuốc Bidicarlin được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.
  • Những người được chẩn đoán nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu và hệ sinh dục.
  • Bệnh nhân mắc viêm tuỷ, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp sau phẫu thuật.

2.2. Chống chỉ định

  • Không sử dụng thuốc Bidicarlin cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định với bệnh nhân dị ứng với penicillin và các beta-lactam khác.
  • Người có tiền sử suy gan do dùng nhóm penicillin, tăng bạch cầu đơn nhân cũng không phù hợp sử dụng thuốc này.

3. Cách dùng và liều dùng

Bidicarlin được dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch, được thực hiện bởi bác sĩ hoặc điều dưỡng. Do đó, bệnh nhân tuyệt đối không được tự ý sử dụng thuốc tại nhà.

Liều dùng Bidicarlin được khuyến cáo sử dụng như sau:

  • Liều dùng cho bệnh nhiễm khuẩn thông thường:
    • Sử dụng thuốc để tiêm tĩnh mạch 3.1g/ mỗi 4 giờ. Người bệnh cần dùng thuốc trong thời gian từ 3 đến 4 tuần, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
  • Liều dùng cho bệnh nhân viêm nội mạc tử cung:
    • Với bệnh nhân mắc nhiễm trùng mức độ vừa: Sử dụng Bidicarlin để tiêm tĩnh mạch 50mg/ kg (tính theo ticarcillin) sau mỗi 6 giờ.
    • Với bệnh nhân mắc nhiễm trùng mức độ nặng: Sử dụng Bidicarlin để tiêm tĩnh mạch 50mg/ kg (tính theo ticarcillin) sau mỗi 4 giờ.
    • Người bệnh cần tiếp tục sử dụng thuốc trong ít nhất 24 giờ sau khi hết sốt, hết đau đớn cũng như số lượng bạch cầu đã bình thường hóa. Trong trường hợp bệnh nhân nhiễm Chlamydia sau sinh muộn (đã ngừng việc cho con bú), bệnh nhân có thể sử dụng thuốc trong thời gian tối đa 14 ngày.
  • Liều dùng dành cho trẻ nhỏ:
    • Liều thông thường cho trẻ em: Sử dụng thuốc với liều 80mg Bidicarlin 3.2g/ kg trọng lượng cơ thể, sử dụng mỗi 8 giờ. Cần chú ý sử dụng liều tối đa cho trẻ em là 80mg Bidicarlin 3.2g/ kg trọng lượng cơ thể, sau mỗi 6 giờ. Ngoài ra liều dùng cho trẻ không được vượt quá liều tối đa khuyến cáo ở người lớn.
    • Đối với trẻ sinh non < 2kg cân nặng: Sử dụng thuốc với liều 80mg Bidicarlin 3.2g/ kg thể trọng mỗi 12 giờ.

4. Tác dụng phụ

Việc sử dụng Bidicarlin tiềm ẩn nguy cơ gây ra một số tác dụng phụ sau:

  • Tiêu chảy nhẹ, đầy hơi, đau bụng, gây buồn nôn hoặc nôn mửa.
  • Đau khớp hoặc đau cơ, đau đầu, xuất hiện phát ban da hoặc ngứa.
  • Có cảm giác đau, sưng, hoặc nóng rát nơi tiêm thuốc.
  • Ở phụ nữ có thể bị nhiễm nấm âm đạo (ngứa hoặc tiết dịch).

Trong một số trường hợp có thể xuất hiện phản ứng phụ nghiêm trọng:

  • Đi ngoài nhiều nước hoặc có máu.
  • Có máu trong nước tiểu, gặp khó khăn khi tiểu, tiểu đau.
  • Dễ xuất hiện vết bầm tím hoặc chảy máu trên da, suy nhược cơ thể bất thường.
  • Khô miệng, khát nước, đau cơ hay yếu cơ, nhịp tim nhanh, cảm thấy choáng váng, đôi khi bệnh nhân ngất xỉu.
  • Sốt, đau họng, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, co giật.

5. Tương tác thuốc

Bidicarlin có khả năng tương tác với một số loại thuốc nên bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ danh sách các thuốc hiện đang sử dụng như:

  • Bidicarlin tương tác với thuốc chống đông máu (như heparin, warfarin) làm gia tăng nguy cơ chảy máu.
  • Không dùng chung với thuốc Probenecid bởi vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Không dùng chung với kháng sinh nhóm tetracyclin như doxycycline vì các thuốc này có thể làm giảm tác dụng của Bidicarlin.
  • Không dùng Bidicarlin chung với Methotrexate vì nguy cơ tác dụng phụ của Methotrexate có thể tăng lên.
  • Các thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid như gentamicin, mycophenolate, hoặc thuốc tránh thai đường uống sẽ giảm hiệu quả nếu dùng cùng Bidicarlin.

6. Thận trọng khi dùng Bidicarlin

  • Với những bệnh nhân suy gan, suy thận nặng cần được điều chỉnh liều dùng khi sử dụng Bidicarlin.
  • Trước khi bắt đầu điều trị với thuốc, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ về các phản ứng quá mẫn trước đó với beta-lactam (như penicillin và cephalosporin).
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, nếu dùng cần được theo dõi cẩn thận bởi bác sĩ chuyên khoa.
  • Sử dụng thuốc theo đúng thời gian quy định của bác sĩ, tuyệt đối không được dùng quá liều hoặc quên liều.

Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Bidicarlin. Người bệnh cần chú ý sử dụng thuốc đúng cách, đúng liều lượng để nhận được hiệu quả điều trị tốt nhất, hạn chế tối đa tác dụng phụ đối với cơ thể.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Laboya
    Công dụng thuốc Laboya

    Laboya là thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị nhiễm trùng phổi, đường tiết niệu, phụ khoa và một số nhiễm trùng khác. Trong bài viết này, các bạn có thể tham khảo một số thông tin cần ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Clindimax 150mg
    Công dụng của thuốc Clindimax 150mg

    Clindimax 150mg là thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm. Clindimax 150 thường được sử dụng cho nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn như: Escherichia coli, Klebsiella, ...

    Đọc thêm
  • ultibact
    Công dụng thuốc Ultibact

    Ultibact là 1 loại kháng sinh kết hợp có công dụng trong điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Công dụng thuốc Ultibact sẽ được chia sẻ trong bài viết sau đây.

    Đọc thêm
  • Piperbact
    Công dụng thuốc Piperbact

    Thuốc Piperbact được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, có thành phần chính là Piperacillin Sodium và Tazobactam Sodium. Thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị một số bệnh lý nhiễm khuẩn.

    Đọc thêm
  • rovahadin
    Công dụng thuốc Rovahadin

    Thuốc Rovahadin là kháng sinh được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, da, sinh dục mà nguyên nhân do vi khuẩn nhạy cảm... Cùng tìm hiểu về công dụng và các lưu ...

    Đọc thêm