Công dụng thuốc Befaryl

Thuốc Befaryl là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có thành phần Metronidazol 125mg; Spiramycin 750.000IU, và được dùng để điều trị các bệnh lý viêm nhiễm nha khoa như viêm tấy, áp-xe răng,... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng Befaryl, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Befaryl trong bài viết sau đây.

1. Công dụng thuốc Befaryl là gì?

1.1. Thuốc Befaryl là thuốc gì?

Thuốc Befaryl thuộc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm.

Thuốc Befaryl bao gồm các thành phần:

  • Hoạt chất chính: Metronidazol hàm lượng 125mg và Spiramycin hàm lượng 750.000IU.
  • Tá dược: tinh bột mì, đỏ cochenille A và một số thành phần khác vừa đủ trong 1 viên nén bao phim.

Thuốc Befaryl khuyến cáo sử dụng cho trẻ từ 5 tuổi trở lên và người trưởng thành.

1.2. Thuốc Befaryl có tác dụng gì?

Kháng sinh Metronidazol có tác dụng tốt với cả lỵ amip ở trong và ngoài ruột, bao gồm cả thể cấp tính và thể mạn tính. Với lỵ amip mạn tính ở ruột, thuốc Befaryl có tác dụng yếu hơn do khả năng xâm nhập vào đại tràng của thuốc còn kém.

Thuốc Befaryl còn có tác dụng tốt với Giardia, Trichomonas vaginalis, các vi khuẩn kỵ khí gram âm kể cả Bacteroid, Helicobacter, Clostridium nhưng không có tác dụng trên các vi khuẩn ưa khí.

Chỉ định sử dụng của Befaryl

  • Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát lại, đặc biệt là tình trạng viêm tấy, răng bị áp xe, viêm mô tế bào vùng quanh xương hàm, viêm vùng quanh thân răng, viêm nha chu, viêm miệng, viêm nướu, viêm tuyến mang tai, viêm vùng dưới hàm.
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau khi tiến hành phẫu thuật nha khoa.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Metronidazol, dẫn xuất imidazole, spiramycine hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc Befaryl.
  • Bệnh nhân không dung nạp với gluten, vì trong thuốc có sự hiện diện của tinh bột mì.
  • Trẻ dưới 5 tuổi (do dạng bào chế không thích hợp để trẻ có thể uống được).
  • Đối tượng phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

2. Cách sử dụng của Befaryl

2.1. Cách dùng thuốc Befaryl

  • Thuốc Befaryl dùng đường uống.
  • Uống nguyên viên thuốc với nhiều nước, nên uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn. Không bẻ vụn, nghiền nát viên thuốc Befaryl hay trộn với bất cứ hỗn hợp nào khác. Nếu trẻ bị tiêu chảy trong khi dùng thuốc Befaryl nên ngưng sử dụng ngay.
  • Thời gian điều trị với Befaryl tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn của

bệnh nhân và mức độ nặng hay nhẹ của bệnh.

2.2. Liều dùng của thuốc Befaryl

  • Người lớn: 4 - 6 viên một ngày, chia làm 2 đến 3 lần. Trường hợp nặng (giai đoạn điều trị tấn công), liều uống có thể tới 8 viên một ngày.
  • Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi: 2 viên một ngày.
  • Trẻ em từ 10 đến 15 tuổi: 3 viên một ngày.

Xử lý khi quên liều:

  • Uống ngay liều Befaryl khi nhớ ra. Thông thường các thuốc có thể uống chậm hơn trong khoảng 1 đến 2 giờ so với thời gian quy định trong đơn thuốc. Tuy nhiên, nếu thời gian hiện tại đã quá xa thời điểm cần uống thì bỏ qua liều bạn đã quên và tuyệt đối không uống bù đã quên có thể gây nguy hiểm cho sức khoẻ của người dùng.

Xử trí khi quá liều:

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và rối loạn điều hòa. Tác dụng gây độc thần kinh gồm có viêm dây thần kinh ngoại biên, co giật.
  • Xử trí: Hiện vẫn không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu xử trí quá liều là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Befaryl

  • Cần thận trọng khi dùng Befaryl cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hoặc viêm ruột kết mạn tính.
  • Dạng bào chế của thuốc là viên nén bao phim, phóng thích chậm trong cơ thể, nên có thể gây độc cho người cao tuổi hoặc người có chuyển vận ruột chậm.
  • Uống thuốc ở tư thế đứng hoặc ngồi, không uống thuốc khi nằm.
  • Ngưng sử dụng Befaryl khi có biểu hiện chóng mặt, tâm thần bất ổn, mất điều hoà.
  • Không uống rượu trong quá trình dùng Befaryl do có thể gây hiệu ứng antabuse (nóng, đổ mồ hôi, nôn mửa, tim đập nhanh).
  • Tá dược cochenille A đỏ có thể gây các phản ứng dị ứng, kể cả hen suyễn, đặc biệt là những bệnh nhân dị ứng với aspirin.
  • Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Befaryl: người già, trẻ em dưới 15 tuổi, phụ nữ cho con bú, bệnh nhân suy gan, suy thận, người quá mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc,... Hoặc đối tượng bị hôn mê gan, nhược cơ, viêm loét dạ dày.
  • Phụ nữ cho con bú: ảC Spiramycin và Metronidazol đều bài tiết qua sữa mẹ, nên tránh sử dụng thuốc Befaryl trong lúc nuôi con bú.
  • Ở phụ nữ đang mang thai: Nghiên cứu trên động vật, cho thấy metronidazol không gây quái thai và không gây độc với thai nhi. Nghiên cứu lâm sàng trên nhiều phụ nữ có thai được cho sử dụng Metronidazol trong tam nguyệt cá đầu, không có trường hợp siêu âm phát hiện có dị dạng. Đối với Spiramycin có đi qua nhau thai nhưng nồng độ thuốc trong máu nhau thai thấp hơn trong máu người mẹ, nên sử dụng Spiramycin không gây tai biến cho người đang mang thai.

4. Tác dụng phụ của thuốc Befaryl

  • Thường gặp:
    • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn thực sự, đau dạ dày, tiêu chảy.
    • Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay.
    • Trong miệng có vị kim loại, viêm miệng, viêm lưỡi.
    • Giảm bạch cầu mức độ vừa phải, sẽ hồi phục ngay sau khi ngưng sử dụng thuốc.
  • Hiếm gặp: Các triệu chứng thường liên quan đến thời gian điều trị kéo dài
    • Thần kinh: Chóng mặt, mất phối hợp vận động, dị cảm, mất điều hòa, viêm đa thần kinh cảm giác và vận động.
    • Tiết niệu: Nước tiểu có màu nâu đỏ do có sự hiện diện của các sắc tố tan trong nước được tạo ra trong quá trình chuyển hóa thuốc.

5. Tương tác thuốc Befaryl

  • Thành phần của thuốc có chứa Acetyl Spiramycin nên không sử dụng đồng thời Befaryl với các thuốc uống ngừa thai vì sẽ làm vô hiệu hoá tác dụng của thuốc tránh thai.
  • Thành phần thuốc có chứa Metronidazol:
    • Khi dùng đồng thời Befaryl với Disulfiram sẽ gây tác dụng độc với thần kinh như lú lẫn, loạn thần.
    • Dùng Befaryl đồng thời với các thuốc chống đông: khiến độc tính của các thuốc chống đông dùng đường uống (như warfarin) tăng lên và tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hoá do giảm sự dị hóa ở gan. Khi cần dùng phối hợp hai loại thuốc này phải kiểm tra thường xuyên định lượng Prothrombin, có thể cần điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông.
    • Dùng Befaryl đồng thời với thuốc giãn cơ vecuronium làm tăng tác dụng của thuốc này.
    • Khi dùng Befaryl đồng thời với Lithi làm tăng nồng độ của Lithi trong máu, gây độc cho cơ thể.
    • Dùng Befaryl chung với fluorouracil: Làm tăng độc tính của fluorouracil do làm giảm sự thanh thải.

6. Cách bảo quản thuốc Befaryl

  • Thời hạn sử dụng của Befaryl là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản hộp thuốc hoặc vỉ thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, với nhiệt độ dưới 30 độ C, trong bao bì gốc của thuốc.
  • Tránh xa tầm tay của trẻ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

127 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan