Công dụng thuốc Becovacine

Nằm trong nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, Becovacine được các bác sĩ, dược sĩ chỉ định trong điều trị các bệnh lý về đường hô hấp và bệnh xương khớp. Vậy Becovacine là thuốc gì và nên sử dụng như thế nào?

1. Thành phần và công dụng của thuốc Becovacine

Thuốc Becovacine được điều chế dưới dạng viên nén, bao phim với thành phần chủ yếu là Spiramycin cùng các tá dược khác vừa đủ theo định lượng của nhà sản xuất.

Thuốc Becovacine được bác sĩ, dược sĩ kê đơn trong điều trị những bệnh lý như:

  • Các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, tai mũi họng, phế quản phổi, miệng, da, sinh dục, xương khớp.
  • Chỉ định trong phòng ngừa tái phát thấp khớp cấp tính ở bệnh nhân dị ứng với Penicillin.

Ngoài ra, thuốc còn có công dụng với một số bệnh lý khác không được liệt kê trên đây. Hiện Becovacine là thuốc kê đơn, vì thế bệnh nhân chỉ nên sử dụng khi có được sự chỉ định từ những người có chuyên môn. Việc tự ý sử dụng thuốc luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro đến sức khỏe.

2. Liều dùng thuốc Becovacine

Becovacine được khuyến cáo dùng cho cả trẻ em và người lớn, liều lượng dùng thuốc ở mỗi đối tượng là khác nhau. Bệnh nhân có thể tham khảo liều dùng sau:

  • Người lớn 6 - 9 MIU chia làm 2 - 3 lần/ngày.
  • Trẻ em > 20 kg 1,5 MIU/10 kg/ngày chia làm 2 - 3 lần.

Thuốc cần được uống nguyên viên với nước lọc, không bẻ hay nghiền thuốc điều này có thể ảnh hưởng đến công dụng của thuốc.

3. Những phản ứng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Becovacine

Theo những kết quả nghiên cứu và đánh giá cho thấy trường hợp xảy ra tác dụng phụ khi dùng thuốc Becovacine vốn không nhiều. Chỉ số ít bệnh nhân trong quá trình điều trị với thuốc sẽ xuất hiện những phản ứng như: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, dị ứng ngoài da... những phản ứng này thường khá nhẹ, không ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe cũng như sẽ thuyên giảm dần và biến mất sau khi kết thúc quá trình điều trị.

Để giảm thiểu tình trạng phản ứng phụ, bệnh nhân nên lưu ý một số điều sau:

  • Dùng thuốc đúng liều, đủ lượng theo đơn đã được bác sĩ kê.
  • Không lạm dụng hay kéo dài thời gian sử dụng thuốc hơn so với khuyến cáo.
  • Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với thành phần của thuốc Becovacine
  • Đối tượng phụ nữ mang thai và cho con bú không được khuyến cáo sử dụng, bởi những thành phần, hoạt chất trong Becovacine có thể tác động gây ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
  • Thuốc không được khuyến cáo dùng cho người suy gan, suy thận trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Đối tượng người già cần hết sức thận trọng khi dùng thuốc, bởi dễ xảy ra những phản ứng phụ.

Trong trường hợp đặc biệt nếu những phản ứng phụ trên kéo dài, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới cuộc sống người bệnh nên liên hệ với bác sĩ, dược sĩ kê đơn để được tư vấn về việc có nên tiếp tục dùng thuốc hay đổi sang một loại thuốc khác có công dụng điều trị tương tự.

4. Nên làm gì khi quên liều hoặc quá liều?

Quên liều và quá liều đều có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực trong quá trình điều trị bệnh. Nếu tần suất này xảy ra ít thì người bệnh không nên quá lo lắng, tuy nhiên nếu liên tục quên liều thuốc khả năng cao thời gian điều trị bệnh sẽ diễn ra lâu hơn và ít đạt được hiệu quả như mong muốn. Người bệnh có thể tham khảo và xử lý vấn đề quên liều và quá liều như sau:

  • Quên liều: Nếu thuốc không yêu cầu quá nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống bù liều ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp nếu thời gian quên liều đã quá 2 tiếng nên bỏ qua liều đã quên và uống những liều sau như bình thường.
  • Quá liều: Quá liều là trường hợp nguy hiểm, có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và cả tính mạng. Khi quá liều, cần thông báo ngay cho bác sĩ, đồng thời theo dõi sức khỏe trong thời gian này nếu thấy những biểu hiện bất thường cần tới cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và giải độc kịp thời.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Becovacine, người bệnh trước khi dùng nên đọc kỹ hướng dẫn và dùng thuốc theo những gì đã được bác sĩ chỉ định. Nếu có bất kỳ vấn đề gì có thể trao đổi trực tiếp với người có chuyên môn để được tư vấn.

38 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Sulcetam Inj
    Công dụng thuốc Sulcetam Inj

    Sulcetam Inj là thuốc có chứa thành phần gồm hỗn hợp hoạt chất Cefoperazon và Sulbactam Natri với tác dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Cùng tìm hiểu về thuốc Sulcetam Inj qua bài viết dưới dây.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • baczoline 1000
    Công dụng thuốc Baczoline 1000

    Thuốc Baczoline 1000 được sản xuất dưới dạng lọ bột pha tiêm truyền tĩnh mạch, sử dụng được cho cả trẻ sơ sinh cho đến người trưởng thành. Vậy thuốc Baczoline 1000 thuốc gì? Thuốc Baczoline 1000 có tác dụng ...

    Đọc thêm
  • Ninzats
    Công dụng thuốc Ninzats

    Thuốc ninzats được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, bệnh lậu,... Vậy công dụng thuốc ninzats là gì?

    Đọc thêm
  • maspim
    Công dụng thuốc Maspim

    Maspim là thuốc gì? Thuốc Maspim là thuốc dành cho bệnh nhân mắc các biểu hiện của nhiễm khuẩn hay ảnh hưởng do vi khuẩn và nấm xâm nhập. Khi sử dụng thuốc Maspim bạn nên có chỉ định của ...

    Đọc thêm
  • Fulhad
    Tác dụng thuốc Amphacef

    Amphacef được biết đến là một loại thuốc kháng sinh dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa biết rõ về thành phần và các công dụng khác của thuốc. Bài viết sau sẽ ...

    Đọc thêm