Công dụng thuốc Bebetadine

Bebetadine là thuốc được sử dụng trong điều trị các vấn đề liên quan đến dị ứng như: Viêm mũi dị ứng, nổi mày đay mãn tính vô căn. Thuốc được bào chế dạng siro dễ uống, phù hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi.

1. Thuốc Bebetadine công dụng thế nào?

Thuốc Bebetadine có chứa thành phần chính là hoạt chất Desloratadine. Thành phần này có thể dùng 1 mình hoặc phối hợp với 1 thuốc chống xung huyết như pseudoephedrin sulfat, được biết đến với khả năng kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên, làm giảm kéo dài triệu chứng của dị ứng gồm viêm mũi dị ứng và mày đay.

Do Desloratadine là chất đối kháng với histamin có chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên nên có thể phát huy công dụng kéo dài, không an thần. Sau khi uống, desloratadine không vào hệ thần kinh trung ương mà ức chế chọn lọc các thụ thể histamin H1 ở ngoại biên.

2. Chỉ định và chống chỉ định

Thuốc Bebetadine thường được chỉ định sử dụng trong những trường hợp như:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa: Sử dụng thuốc sẽ giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở những bệnh nhân trên 2 tuổi.
  • Viêm mũi dị ứng lâu năm: Bebetadine được chỉ định để làm giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng lâu năm ở những bệnh nhân trên 6 tháng tuổi.
  • Chứng mề đay tự phát mãn tính: Thuốc có khả năng giảm nhanh các triệu chứng ngứa, giảm số lượng và kích thước phát ban ở những bệnh nhân mề đay tự phát mãn tính trên 6 tháng tuổi.

Lưu ý: Không dùng Bebetadine cho bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc Loratadin.

3. Liều lượng và cách dùng

Tùy độ tuổi mà liều dùng thuốc Bebetadine sẽ có những sự khác biệt:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Sử dụng với liều 2 muỗng trà đầy (5mg trong 10ml), mỗi ngày uống 1 lần.
  • Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Sử dụng với liều 1 muỗng trà đầy (2,5mg trong 5ml), mỗi ngày uống 1 lần.
  • Trẻ em từ 12 tháng đến 5 tuổi: Sử dụng với liều dùng 1⁄2 muỗng trà (1,25mg trong 2,5ml), mỗi ngày uống 1 lần.
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi: Sử dụng với liều 2ml (1,0mg), mỗi ngày uống 1 lần.

Bạn có thể đong bằng ống nhỏ giọt hoặc xi lanh để sử dụng đúng liều khi uống thuốc.

4. Tác dụng phụ

Dùng thuốc Bebetadine với liều phù hợp thường ít gây ra tác dụng phụ. Một số vấn đề người bệnh có thể gặp phải gồm:

  • Rối loạn tâm thần dẫn đến hiện tượng ảo giác.
  • Rối loạn hệ thống thần kinh gây chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, vận động thần kinh quá mức dẫn đến động kinh.
  • Rối loạn tim mạch khiến cho tim đập nhanh, đánh trống ngực.
  • Rối loạn tiêu hóa dẫn đến dấu hiệu đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, khó tiêu và tiêu chảy.
  • Rối loạn gan mật làm gia tăng men gan, tăng bilirubin và viêm gan.
  • Rối loạn toàn thân gây phản ứng mẫn cảm gồm dị ứng, phù mạch, khó thở, nổi mẩn đỏ trên da, ngứa và nổi mày đay.

Khi xuất hiện bất cứ dấu hiệu bất thường nào, bệnh nhân cần gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ khắc phục.

5. Tương tác thuốc

Bebetadine có khả năng tương tác với chất ức chế Cytochrome P450 3A4, Fluoxetine, Cimetidine... Để tránh tương tác thuốc xảy ra, bạn hãy thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc, thực phẩm chức năng hiện đang sử dụng trước khi dùng Bebetadine.

6. Thận trọng khi dùng

Trong quá trình sử dụng Bebetadin, nếu xuất hiện phản ứng do mẫn cảm với thành phần của thuốc như: Phát ban, ngứa, nổi mề đay, phù, khó thở, bạn nên ngừng thuốc và thay thế bằng phương pháp điều trị khác.

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu có bất kỳ câu hỏi nào về việc sử dụng Bebetadin, hãy hỏi bác sĩ của bạn.
  • Chú ý đo liều cẩn thận bằng dụng cụ hoặc thìa đo đặc biệt. Không sử dụng thìa gia dụng để lấy thuốc do có thể không đạt được liều lượng chính xác.
  • Không tăng liều hoặc dùng thuốc thường xuyên khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
  • Sau 1 thời gian sử dụng thuốc Bebetadin nhưng không thấy hiệu quả, bạn cần thông báo cho bác sĩ điều trị.

Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Bebetadin, bạn hãy tham khảo để biết cách sử dụng thuốc phù hợp. Điều này giúp thuốc phát huy hiệu quả tốt nhất, hạn chế nguy cơ tác dụng phụ hay tương tác thuốc có thể xảy ra.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • polarvi 2
    Công dụng thuốc Polarvi 2

    Polarvi 2 thuộc nhóm thuốc chống dị ứng, thường được chỉ định trong các trường hợp bị quá mẫn. Thuốc được bào chế dạng viên nén, đóng gói hộp 2 vỉ x 15 viên hoặc 1 chai x 100 viên ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Xonadin-180
    Công dụng thuốc Xonadin-180

    Xonadin 180 là thuốc hỗ trợ điều trị các bệnh về dị ứng; viêm mũi dị ứng theo mùa và nổi mề đay tự phát mạn tính với các triệu chứng thường gặp như hắt hơi, ngứa mắt/ mũi, chảy ...

    Đọc thêm
  • apifexo 180
    Công dụng thuốc Apifexo 180

    Apifexo 180 là thuốc được sử dụng chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa có thành phần hoạt chất chính là Fexofenadin hydroclorid 180mg. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ, ...

    Đọc thêm
  • Tanapolormin
    Công dụng thuốc Tanapolormin

    Thuốc Tanapolormin có thành phần chính là hoạt chất Dexclorpheniramin maleat với hàm lượng 2mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc có công dụng điều trị dị ứng và sử dụng trong ...

    Đọc thêm
  • Polacanmin 6
    Công dụng thuốc Polacanmin 6

    Polacanmin 6 là thuốc kháng histamin, được sử dụng phổ biến trong điều trị các triệu chứng dị ứng thường gặp ở người mắc bệnh viêm mũi dị ứng, cảm lạnh thông thường. Tuy nhiên, việc dùng thuốc không đúng ...

    Đọc thêm