Công dụng thuốc Avirtab

Avirtab thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và kháng virus. Vậy thuốc Avirtab có tác dụng gì, cần những lưu ý gì khi sử dụng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu thông tin về thuốc Avirtab qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Avirtab là thuốc gì?

Avirtab thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus. Được chỉ định trong điều trị nhiễm Herpes Zoster hoặc virus Herpes simplex da và niêm mạc.

Thuốc Avirtab có thành phần chính là hoạt chất Acyclovir 200mg và các tá dược hàm lượng vừa đủ.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, quy cách đóng gói là hộp 5 vỉ x 10 viên nén.

2. Thuốc Avirtab có tác dụng gì?

Thuốc Avirtab được cấu thành bởi hoạt chất chính là Acyclovir. Đây là 1 đồng đẳng của Purine Nucleoside tổng hợp với các tác động ức chế in - vitro và in - vivo, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Từ đó giúp ngăn chặn sự xâm nhập của virus Herpes trên người,.

Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên các loại virus Herpes Simplex type 1 và kém đặc hiệu hơn ở virus type 2, virus Varicella Zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên Cytomegalovirus. Acyclovir có tác dụng tốt trong điều trị viêm não thể nghiêm trọng gây ra bởi virus HSV - type 1.

Thuốc Avirtab được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Nhiễm virus Herpes simplex da và niêm mạc: Herpes sinh dục khởi phát và tái phát. Ngăn chặn việc tái nhiễm Herpes simplex trên người có miễn dịch bình thường và dự phòng Herpes simplex ở người bị suy giảm khả năng miễn dịch.
  • Nhiễm virus Herpes Zoster (Bệnh Zona).

3. Cách sử dụng thuốc Avirtab:

3.1. Cách sử dụng thuốc Avirtab

Đối với thuốc Avirtab, bệnh nhân sử dụng bằng đường uống. Uống thuốc với nước lọc, không dùng các loại nước hoa quả, đồ uống có cồn để uống thuốc.

3.2. Liều dùng thuốc Avirtab

Liều sử dụng thuốc Avirtab được khuyến cáo trên từng đối tượng như sau:

Người lớn:

  • Điều trị nhiễm Herpes simplex: Liều dùng 200mg x 5 lần/ ngày. Điều trị với thuốc Avirtab trong 5 - 10 ngày.
  • Phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục và các dạng nặng: Liều dùng 200mg x 4 lần/ ngày hoặc 200mg x 3 lần/ ngày hoặc 200mg/ ngày.
  • Dự phòng nhiễm Herpes simplex ở người bị suy giảm khả năng miễn dịch: Liều dùng 200mg x 4 lần/ ngày. Trường hợp nặng, liều dùng 400mg x 4 lần/ ngày.
  • Điều trị nhiễm Herpes Zoster (Bệnh Zona): Liều dùng 800mg x 5 lần/ngày. Điều trị trong 7 ngày.
  • Phòng ngừa tái nhiễm Herpes Zoster (Bệnh Zona): Liều dùng 400mg x 4 lần/ngày.

Trẻ em:

  • Trẻ em trên 2 tuổi: Dùng liều của người lớn.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Liều lượng dùng bằng nửa liều người lớn.

Bệnh nhân suy thận: Hiệu chỉnh liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.

3.3. Cách xử trí khi quên, quá liều

Quên liều:

Nếu quên liều thuốc, bổ sung càng sớm càng tốt, thông thường có thể bổ sung trong khoảng thời gian 1- 2 giờ so với giờ quy định trong đơn thuốc. Nếu thời gian quá xa, bỏ qua liều đã quên và sử dụng đúng theo như chỉ định. Không dùng gấp đôi liều trong cùng một thời điểm uống.

Quá liều:

Nếu xảy ra bất cứ triệu chứng không mong muốn nào khi sử dụng quá liều thuốc Avirtab. Cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc Cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.

3.4. Chống chỉ định thuốc Avirtab

Chống chỉ định thuốc Avirtab trong các trường hợp dưới đây:

  • Các trường hợp bệnh nhân bị dị ứng, mẫn cảm với Acyclovir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai hoặc đang cho con bú.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Avirtab

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Avirtab:

  • Cẩn trọng khi điều trị bằng thuốc Avirtab trên bệnh nhân suy thận hay vô niệu.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không dùng thuốc Avirtab cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Hoàn toàn có thể thực hiện các hoạt động lái xe và vận hành máy móc trong khi sử dụng thuốc.
  • Trong quá trình dùng thuốc Avirtab, bệnh nhân tuyệt đối không sử dụng đồ uống có cồn, các chất kích thích, tránh ăn các thực phẩm nhiều dầu mỡ hoặc đồ ăn nhanh không tốt cho cơ thể.
  • Bệnh nhân cần có chế độ sinh hoạt khoa học, ngủ đủ giấc, thư giãn và thường xuyên luyện tập thể thao.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Avirtab:

Người bệnh sử dụng thuốc Avirtab có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn sau đây:

  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Đầy bụng, tiêu chảy.
  • Da: Xuất hiện nổi mẩn, ngứa, đỏ trên da.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, xuất hiện ảo giác và ngầy ngật.
  • Khác: Dùng thuốc trong thời gian dài có thể gặp buồn nôn, nôn.

Tương tác, tương kỵ thuốc Avirtab:

Không dùng đồng thời thuốc Avirtab với các thuốc có chứa Probenecid.

Bảo quản thuốc Avirtab:

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng, tránh ẩm, để ở nơi khô ráo và thoáng mát.
  • Không bảo quản thuốc Avirtab ở ngăn đá tủ lạnh.
  • Giữ thuốc ở vị trí xa khỏi tầm với của trẻ nhỏ và vật nuôi.

Trên đây là toàn bộ thông tin cần thiết khi sử dụng thuốc Avirtab. Thuốc Avirtab là thuốc kê đơn, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn trong quá trình sử dụng thuốc. Hy vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ những lưu ý cần thiết cho bạn đọc khi sử dụng thuốc Avirtab.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Auzitane
    Công dụng thuốc Auzitane

    Auzitane có thành phần chính là Probenecid, thuộc nhóm thuốc điều trị Gout và các bệnh xương khớp do Gout, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dùng đường uống, có tác dụng làm giảm acid uric acid máu.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Thuốc Lignopad
    Công dụng thuốc Lignopad

    Thuốc Lignopad được bào chế dưới dạng miếng dán da, có tác dụng gây tê tại chỗ, nhằm điều trị hiệu quả tình trạng nhiễm Herpes zoster. Khi sử dụng miếng dán Lignopad, bệnh nhân cần thực hiện theo đúng ...

    Đọc thêm
  • razirax
    Công dụng thuốc Razirax

    Razirax là thuốc Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ sử dụng theo đơn của bác sĩ trong điều trị viêm gan A, B, C, hỗ trợ rút ngắn thời gian bị cúm, ...

    Đọc thêm
  • Bondaxil
    Công dụng thuốc Bondaxil

    Bondaxil là thuốc kê đơn, được sử dụng để điều trị, ngăn ngừa tái phát và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex trên da. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Bondaxil, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn ...

    Đọc thêm
  • Cetecoribavir
    Công dụng của thuốc Cetecoribavir

    Thuốc Cetecoribavir là sản phẩm chống nấm, kháng khuẩn, được sử dụng trong trường hợp bị nhiễm khuẩn. Bạn cần tuân thủ chỉ định hướng dẫn của bác sĩ để tránh ảnh hưởng do phản ứng phụ của thuốc Cetecoribavir ...

    Đọc thêm