Công dụng thuốc Asumalife

Thuốc Asumalife có thành phần chính là Ketotifen hàm lượng 1 mg, thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể Histamin H1. Thuốc Asumalife được sử dụng phổ biến trong điều trị các triệu chứng trong hen phế quản, viêm mũi dị ứng và các tình trạng dị ứng khác. Tìm hiểu các thông tin khái quát như thành phần, công dụng, chống chỉ định, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Asumalife sẽ giúp cho bệnh nhân và người nhà nâng cao hiệu quả điều trị.

1. Asumalife là thuốc gì?

Asumalife là thuốc gì? Trên thị trường, thuốc Asumalife được sản xuất với hai dạng chính là dạng viên nén và hỗn hợp syrup (dành cho trẻ em). Tuy nhiên, bài viết này chỉ đề cập đến thuốc Asumalife viên nén, dạng thuốc được sử dụng phổ biến hơn tại Việt Nam.

Thuốc Asumalife được bào chế dưới viên nén có thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất : Ketotifen (Ketotifen fumarate) hàm lượng 1 mg.
  • Tá dược : Vừa đủ 1 viên nén 1 mg.

Ketotifen fumarate là hoạt chất có tác dụng ức chế chọn lọc thụ thể Histamin H1, đồng thời còn là một chất bảo vệ tế bào Mast.

Ketotifen fumarate tác dụng chủ yếu lên hệ hô hấp, nên được dùng làm thuốc điều trị hen phế quản. Tuy nhiên, Ketotifen không có tác dụng trị các cơn hen cấp tính do hoạt chất này không làm giãn phế quản mà chỉ có tác dụng chống dị ứng thông qua ức chế sự phóng thích các chất trung gian hóa học gây dị ứng từ tế bào Mast và chất trung gian của quá trình viêm như Histamin, Leukotriene C4 và D4 (SRS - A) và PAF.

Cụ thể, Ketotifen fumarate ức chế đồng thời thụ thể Histamin H1 và men Phosphodiesterase, từ đó làm tăng hàm lượng của cAMP trong các tế bào Mast, ức chế sự hoạt hóa tiểu cầu do PAF, ngăn chặn sự tập kết Eosinophil đi đến các vị trí viêm.

2. Thuốc Asumalife có tác dụng gì?

Thuốc Asumalife được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Tuy nhiên, trong các trường hợp sau đây, thuốc Asumalife không được phép kê đơn:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Asumalife.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc khác có chứa hoạt chất Ketotifen fumarate.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc kháng thụ thể Histamin khác.
  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu hay phụ nữ đang cho con bú.
  • Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị động kinh hoặc co giật.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Asumalife

Liều dùng

Người lớn

  • Liều khởi đầu (3 – 4 ngày đầu tiên): Uống 1 viên (1 mg)/lần x 1 lần/ngày vào bữa ăn tối.
  • Liều ngày tiếp theo: Uống 1 viên (1 mg)/lần x 2 lần/ngày. Uống thuốc vào bữa ăn sáng và bữa ăn tối.
  • Tăng liều: Uống 2 viên (2 mg)/lần x 2 lần/ngày. Uống thuốc vào bữa ăn sáng và bữa ăn tối.

Trẻ em

  • Trẻ em ≥ 3 tuổi: Uống 1 viên (1 mg)/lần x 2 lần/ngày. Uống thuốc vào bữa ăn sáng và bữa ăn tối.
  • Trẻ em 6 tháng đến dưới 3 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng dạng viên nén. Nên sử dụng dạng Syrup để uống, liều 0,5 mg x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em < 6 tháng tuổi : Không khuyến cáo sử dụng.

4. Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Asumalife

Việc sử dụng thuốc Asumalife với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Buồn ngủ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt.
  • Ít gặp: Triệu chứng thần kinh trung ương dễ bị kích thích, mất ngủ, nóng nảy, cáu kỉnh.
  • Hiếm gặp: Bất thường về máu như giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu.
  • Chưa rõ tần suất: Các triệu chứng tim mạch như đánh trống ngực, rối loạn nhịp tim. Các triệu chứng trên da như nổi mẩn da, mề đay, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng. Các triệu chứng khác như viêm gan, viêm bàng quang, tăng cảm giác thèm ăn và tăng cân, đau đầu, khô miệng, suy giảm tâm thần vận động, tăng tiết dịch phế quản, táo bón, tăng trào ngược dạ dày, tiểu khó hay bí tiểu, co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, run, rối loạn giấc ngủ, tác dụng ngoại tháp, ù tai, rụng tóc, trầm cảm, tụt huyết áp.

Nên ngừng thuốc khi phát hiện các tác dụng phụ trên hoặc các triệu chứng bất thường khác sau khi uống thuốc Asumalife, đồng thời nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị về việc sử dụng thuốc Asumalife hay đến ngay cơ sở khám chữa bệnh gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Lưu ý sử dụng thuốc Asumalife ở các đối tượng

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Asumalife ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị co giật, động kinh, xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, bệnh nhân bị suy tuyến thượng thận đang điều trị bằng Corticosteroid.
  • Tránh sử dụng thuốc Asumalife ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi, vì những nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng thuốc vẫn còn hạn chế.
  • Phụ nữ có thai: Các dữ liệu về tác động có hại của Ketotifen fumarate có trong thuốc Asumalife trên phụ nữ mang thai còn khá hạn chế. Vì thế, chỉ sử dụng thuốc Asumalife trên đối tượng này khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Một số nghiên cứu chỉ ra rằng Ketotifen fumarate có thể đi qua sữa mẹ. Vì thế, nên ngừng cho con bú khi quyết định sử dụng thuốc Ketotifen fumarate.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc thường ít gặp phải những tác dụng phụ như buồn ngủ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt... sau khi dùng thuốc Asumalife.

6. Tương tác thuốc Asumalife

Tương tác với các thuốc khác

  • Không ngưng sử dụng đột ngột các thuốc điều trị hen như Corticosteroid, dẫn chất Xanthin, chất chủ vận β2, Natri cromoglycate... khi bắt đầu sử dụng thuốc Asumalife.
  • Thuốc Asumalife làm tăng tác dụng an thần của những thuốc ức chế thần kinh trung ương như Barbiturat, thuốc giảm đau họ opioid, thuốc giãn cơ, thuốc chống động kinh, thuốc an thần, thuốc ngủ, rượu...
  • Thuốc Asumalife làm tăng tác dụng kháng Muscarin của Atropin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng và thuốc ức chế MAO.
  • Thuốc Asumalife che lấp các tác dụng phụ của kháng sinh Aminoglycosid.
  • Tránh sử dụng thuốc Asumalife và thuốc uống điều trị đái tháo đường, vì có thể làm tăng chứng giảm tiểu cầu tạm thời.

Trên đây là thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Asumalife. Bệnh nhân và người thân nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc Asumalife đồng thời tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ hay dược sĩ để có được kết quả điều trị tốt nhất.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

95 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan