Công dụng thuốc Aplorar 300

Trong số các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp nổi bật nhất là nhóm kháng thụ thể AT1 của Angiotensin-II, trong đó có hoạt chất Irbesartan. Hoạt chất này có mặt trong sản phẩm thuốc Aplorar 300 của Công ty Cổ phần Dược phẩm GLOMED Việt Nam. Vậy thuốc Aplorar 300 có tác dụng gì?

1. Aplorar 300 là thuốc gì?

Aplorar 300 có thành phần chính là hoạt chất Irbesartan hàm lượng 300mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm GLOMED sản xuất. Thuốc Aplorar 300 lưu hành tại Việt Nam với SĐK VD-20702-14, bào chế dạng viên nén bao phim và đóng gói mỗi hộp 2 vỉ x 14 viên hoặc hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất Irbesartan trong Aplorar 300 thuộc nhóm đối kháng chọn lọc thụ thể AT1 của Angiotensin-II. Tác dụng hạ huyết áp của Aplorar 300 biểu hiện rõ ràng chỉ sau liều dùng đầu tiên, duy trì sau 1-2 tuần và tác dụng tối đa sau 4-6 tuần.

Tác dụng hạ huyết áp của Irbesartan cộng lực với nhóm lợi tiểu thiazid. Do đó, nếu bệnh nhân không thể kiểm soát được huyết áp với Irbesartan đơn độc thì có thể phối hợp với Hydrochlorothiazide liều thấp 12.5 mg. Tác dụng kiểm soát huyết áp của Aplorar 300 không bị ảnh hưởng bởi tuổi và giới tính. Sau khi ngưng Aplorar 300 thì huyết áp bệnh nhân sẽ trở về giai đoạn không dùng thuốc và cũng không ghi nhận hiện tượng tăng vọt huyết áp sau khi ngưng Aplorar 300.

2. Thuốc Aplorar 300 có tác dụng gì?

Sản phẩm Aplorar 300 được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn;
  • Bệnh thận do đái tháo đường tuýp 2 có kèm theo tăng huyết áp.

3. Chống chỉ định của thuốc Aplorar 300

Chống chỉ định của thuốc Aplorar 300 trong những trường hợp sau đây:

  • Quá mẫn với Irbesartan hoặc bất cứ thành phần nào của Aplorar 300;
  • Phối hợp các thuốc có chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường và suy thận (GFR<60 mL/phút/1.73 m2);
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối.

4. Cách dùng, liều dùng thuốc Aplorar 300

Thuốc Aplorar 300 bào chế sử dụng theo đường uống, có thể cùng hoặc không cùng bữa ăn.

Liều dùng thuốc Aplorar 300 cho người trưởng thành:

  • Liều khởi đầu và duy trì khuyến cáo: 150mg (1⁄2 viên Aplorar 300) x 1 lần/ ngày. Liều 150mg cho hiệu quả kiểm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn liều 75mg, Tuy nhiên, có thể cân nhắc sử dụng liều 75mg ở bệnh nhân đang thẩm tách máu, có kèm giảm thể tích tuần hoàn và trên 75 tuổi;
  • Bệnh nhân không thể kiểm soát huyết áp theo yêu cầu với liều 150mg có thể tăng lên 300mg (1 viên Aplorar 300) hoặc kết hợp thêm các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Trong đó nhóm lợi tiểu thiazid cho tác dụng hiệp đồng với Irbesartan;
  • Ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 có tăng huyết áp: Liều khởi đầu vẫn là 150mg x 1 lần/ ngày, có thể tăng lên 300mg sẽ tối ưu hơn cho bệnh nhân suy thận.

Liều thuốc Aplorar 300 cho các đối tượng đặc biệt:

  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều Aplorar 300. Tuy nhiên nên cân nhắc liều khởi đầu thấp (75mg) nếu bệnh nhân có thẩm tách máu;
  • Bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn: Cân nhắc liều khởi đầu 75mg (1⁄4 viên Aplorar 300) x 1 lần/ngày;
  • Suy gan: Không cần chỉnh liều nếu suy gan nhẹ đến trung bình và chưa có kinh nghiệm sử dụng Irbesartan cho bệnh nhân suy gan nặng;
  • Người cao tuổi: Cân nhắc liều khởi đầu là 75mg cho người trên 75 tuổi nhưng việc điều chỉnh liều thường không cần thiết ở bệnh nhân cao tuổi;
  • Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc Aplorar 300 ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

5. Tác dụng phụ của thuốc Aplorar 300

Tác dụng phụ rất thường gặp của thuốc Aplorar 300:

  • Tăng kali máu ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường.

Tác dụng phụ thường gặp của Aplorar 300:

  • Chóng mặt, bao gồm cả chóng mặt tư thế;
  • Hạ huyết áp tư thế;
  • Buồn nôn, nôn ói;
  • Đau cơ, đau xương;
  • Mệt mỏi;
  • Tăng creatine kinase huyết thanh, giảm hemoglobin (không có ý nghĩa lâm sàng).

Tác dụng ngoại ý ít gặp của Aplorar 300:

  • Nhịp tim nhanh;
  • Đỏ bừng;
  • Ho;
  • Tiêu chảy, ăn khó tiêu và ợ nóng;
  • Vàng da;
  • Rối loạn tình dục;
  • Đau ngực.

Một số tác dụng phụ chưa rõ tần suất của thuốc Aplorar 300:

  • Giảm số lượng tiểu cầu;
  • Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phát ban, nổi mày đay;
  • Hoa mắt, đau đầu;
  • Ù tai;
  • Rối loạn vị giác;
  • Viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường;
  • Viêm mạch hủy bạch cầu;
  • Đau khớp, đau cơ (trong một số trường hợp kèm tăng creatine kinase huyết thanh);
  • Suy thận.

6. Tương tác thuốc của Aplorar 300

Các thuốc lợi tiểu và các thuốc điều trị tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ áp của Aplorar 300. Tuy nhiên, Aplorar 300 đã được bác sĩ chỉ định phối hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác mà không gây ra bất cứ vấn đề gì, bao gồm thuốc chẹn beta giao cảm, chẹn kênh calci tác dụng kéo dài hoặc lợi tiểu thiazid. Tuy nhiên, việc điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu liều cao có thể gây giảm thể tích máu và dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị bằng Aplorar 300.

Các chế phẩm chứa kali hoặc thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali khi dùng đồng thời Aplorar 300 có thể gây tăng kali huyết. Do đó, không khuyến cáo phối hợp sử dụng.

Nồng độ trong máu và độc tính của Lithium tăng lên khi phối hợp với các thuốc ức chế men chuyển và tác dụng này cũng xảy ra tương tự với Irbesartan (mặc dù rất hiếm gặp), vì vậy nên tránh phối hợp Aplorar 300 với Lithium, nếu bắt buộc phối hợp thì phải theo dõi chặt chẽ nồng độ lithium huyết.

Các thuốc chứa aliskiren và nhóm ức chế men chuyển: Việc phong bế kép hệ RAAS khi sử dụng kết hợp nhóm ức chế men chuyển, đối kháng Angiotensin II hoặc Aliskiren làm tăng tần suất xảy ra các tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp, tăng kali máu và suy thận (bao gồm suy thận cấp), so với khi chỉ sử dụng một chất tác dụng trên hệ RAAS. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng phối hợp này. Nếu liệu pháp phong bế kép là cần thiết thì bệnh nhân chỉ dùng thuốc dưới sự giám sát của bác sĩ và đòi hỏi phải theo dõi thường xuyên chức năng thận, nồng độ các chất điện giải và huyết áp.

Các thuốc chống viêm không steroid dùng đồng thời với các Aplorar 300 dẫn đến giảm tác dụng kiểm soát huyết áp của Irbesartan. Đồng thời còn tăng nguy cơ tổn thương chức năng thận, có thể dẫn đến suy thận cấp và tăng kali máu, đặc biệt ở bệnh nhân suy chức năng thận từ trước.

7. Thận trọng khi sử dụng thuốc Aplorar 300

  • Ở những bệnh nhân có suy giảm thể tích máu như mất muối và nước do dùng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn ói... khi sử dụng thuốc Aplorar 300 có thể xảy ra tình trạng hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt khi mới sử dụng liều thuốc đầu tiên. Do đó bệnh nhân cần điều chỉnh tình trạng suy giảm thể tích máu trước khi dùng Aplorar 300.
  • Nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy giảm chức năng thận do Aplorar 300 tăng cao ở bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận 2 bên ở thận duy nhất còn hoạt động, tương tự các thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosteron khác.
  • Khuyến cáo theo dõi định kỳ nồng độ kali máu và creatinin huyết thanh khi dùng Aplorar 300 cho bệnh nhân suy thận. Chưa có kinh nghiệm về việc dùng thuốc Aplorar 300 cho bệnh nhân mới ghép thận.
  • Tác dụng của Aplorar 300 cả trên thận và tim mạch không thống nhất ở tất cả các phân nhóm trong một nghiên cứu trên bệnh nhân mắc bệnh thận tiến triển.
  • Phối hợp các thuốc ức chế men chuyển, nhóm đối kháng thụ thể angiotensin II (như Aplorar 300) và Aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Do đó, không khuyến cáo phong bế kép RAAS bằng phối hợp các thuốc kể trên. Các thuốc ức chế ức chế không nên phối hợp với thuốc Aplorar 300 ở bệnh nhân bệnh thận do đái tháo đường.
  • Tương tự các thuốc tác dụng trên RAAS khác, tình trạng tăng kali máu có thể xảy ra trong quá trình điều trị với Aplorar 300, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, protein niệu do bệnh thận đái tháo đường và/hoặc suy tim. Vì vậy việc theo dõi chặt chẽ kali máu ở những bệnh nhân này là rất cần thiết.
  • Hẹp van động mạch chủ, hẹp van 2 lá hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Tương tự các thuốc gây giãn mạch khác, Aplorar 300 phải dùng đặc biệt thận cho bệnh nhân hẹp van động mạch chủ, hẹp van 2 lá hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Bệnh nhân cường aldosteron tiên phát thường không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp tác dụng thông qua ức chế hệ renin-angiotensin như Aplorar 300. Do đó, không khuyến cáo sử dụng Aplorar 300 cho những bệnh nhân này.
  • Không khuyến cáo dùng thuốc Aplorar 300 trong 3 tháng đầu thai kỳ và chống chỉ định tuyệt đối trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi (bao gồm giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm cốt hóa xương sọ) và gây độc cho trẻ sơ sinh (bao gồm suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu).
  • Chưa có thông tin liên quan đến việc dùng thuốc Aplorar 300 trong thời kỳ cho con bú, do đó không khuyến cáo sử dụng và tốt hơn nên thay thế bằng thuốc khác đã được chứng minh là an toàn trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh và trẻ sinh non. Chưa rõ Irbesartan hoặc chất chuyển hóa của nó có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
  • Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc Aplorar 300 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Về mặt lý thuyết, Irbesartan không ảnh hưởng làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy của bệnh nhân. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ của thuốc như chóng mặt, đau đầu có thể gián tiếp ảnh hưởng, do đó bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy khi vẫn còn các triệu chứng trên do thuốc Aplorar 300.

Thuốc Aplorar 300 có thành phần chính là hoạt chất Irbesartan hàm lượng 300mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn và bệnh thận do đái tháo đường tuýp 2 có kèm theo tăng huyết áp. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

99 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Korantrec
    Công dụng thuốc Korantrec

    Korantrec được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là 5mg Enalapril maleate với Korantrec 5 và 10mg Enalapril maleate với Korantrec 10. Vậy thuốc Korantrec có tác dụng gì và cách dùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Combraton
    Công dụng thuốc Combraton

    Thuốc Combraton là thuốc kê đơn, được dùng điều trị các trường hợp tăng huyết áp vô căn. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Combraton, người bệnh có thể tham khảo thêm thông tin về thuốc Combraton trong ...

    Đọc thêm
  • Sepemax
    Công dụng thuốc Sepemax

    Thuốc Sepemax được kê đơn sử dụng để khắc phục hiệu quả các tình trạng như tăng huyết áp vô căn, hạ kali huyết, phù do suy tim sung huyết, hội chứng thận hư,... Trước và trong suốt quá trình ...

    Đọc thêm
  • Enassel
    Công dụng thuốc Enassel

    Thuốc Enassel có công dụng trong điều trị tăng huyết áp, cải thiện sự sống và làm chậm tiến triển bệnh suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim. Để đảm bảo hiệu quả điều trị của thuốc và ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Hasanprovel 150
    Công dụng thuốc Hasanprovel 150

    Hasanprovel 150 thuộc nhóm thuốc tim mạch, thường dùng trong điều trị tăng huyết áp, bảo vệ thận ở bệnh nhân đái đường tuýp 2 có tăng huyết áp, ...

    Đọc thêm