Công dụng thuốc Apifexo

Apifexo chứa hoạt chất chính là Fexofenadine, một chất chuyển hóa có hoạt tính của Terfenadine. Thuốc có tác dụng đối kháng cạnh tranh với histamin tại các vị trí thụ thể H1.

1. Cơ chế tác động của thuốc Apifexo

Thuốc Apifexo có hoạt chất chính là Fexofenadine. Fexofenadine là một chất chuyển hóa có hoạt tính của Terfenadine và có cơ chế tác dụng giống như Terfenadine, nó cạnh tranh với histamine tại các vị trí thụ thể H1 trên các tế bào ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp. Fexofenadine không vượt qua hàng rào máu não nên không có khả năng an thần.

Hiện nay thuốc Apifexo trên thị trường có nhiều dạng hàm lượng khác nhau như:

  • Thuốc Apifexo 60 mg;
  • Thuốc Apifexo 120 mg;
  • Thuốc Apifexo 180 mg.

2. Chỉ định của thuốc Apifexo

Viên nén Apifexo được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Giảm triệu chứng trong bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Các triệu chứng được điều trị hiệu quả bằng Fexofenadine là hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi/miệng/cổ họng, ngứa mắt hoặc chảy nước mắt, đỏ mắt.
  • Điều trị các triệu chứng ngoài da trong bệnh nổi mề đay vô căn mãn tính ở cả người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Thuốc có thể làm giảm nhanh cảm giác ngứa và tình trạng mề đay.

3. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Apifexo

3.1 Cách dùng thuốc Apifexo

Thuốc Apifexo dùng bằng đường uống. Thời điểm uống Fexofenadine không phụ thuộc vào bữa ăn.

3.2 Liều dùng thuốc Apifexo

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • Viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính: 1 viên thuốc Apifexo 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ ngày.

Bệnh nhân suy thận và người già:

  • Liều khuyến cáo khởi đầu là uống 60mg/lần x 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều lượng theo chức năng của thận.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

  • Do chưa có đủ bằng chứng nên không khuyến cáo sử dụng

4. Tác dụng phụ của thuốc Apifexo là gì?

Tần suất > 10%:

  • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu;
  • Tiêu hóa: Nôn.

Tần suất 1 đến 10%:

  • Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, buồn ngủ, chóng mặt, đau;
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu;
  • Sinh dục: Đau bụng kinh;
  • Nhiễm trùng: Nhiễm virus;
  • Thần kinh cơ và xương: Đau cơ, đau lưng, đau chân tay;
  • Tai: Viêm tai giữa;
  • Hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho;
  • Khác: Sốt.

Tần suất <1%:

  • Phản ứng quá mẫn, bao gồm: Sốc phản vệ, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, ngứa, phát ban da;
  • Mày đay, lo lắng, ác mộng, rối loạn giấc ngủ.

Tóm lại, Apifexo là thuốc kháng histamin H1 dùng để điều trị các triệu chứng dị ứng, mày đay, viêm mũi dị ứng. Thuốc tương đối an toàn, dễ dung nạp. Các tác dụng phụ thường gặp chủ yếu là nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi. Bệnh nhân không nên tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

8.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan