Công dụng thuốc Apicozol 100

Thuốc Apicozol 100 có thành phần chính là Itraconazol, thường được sử dụng trong điều trị nấm và lang ben, ... Người bệnh dùng Apicozol 100 có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như nhức đầu, đau bụng, buồn nôn hoặc khó tiêu, ...

1. Apicozol 100 là thuốc gì?

Thuốc Apicozol 100 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Apimed – Việt Nam và lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD – 31470 – 19.

Apicozol 100 là thuốc kê đơn, được phân loại vào nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thành phần hoạt chất chính của thuốc là Itraconazol.

Dạng bào chế: Viên nang cứng, mỗi viên chứa 100mg Itraconazol (dưới dạng vi hạt 22%) và các tá dược khác của nhà sản xuất.

Dạng đóng gói: Hộp 1 vỉ x 6 viên và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

2. Thuốc Apicozol 100 có tác dụng gì?

Itraconazole là thuốc kháng nấm đường uống có phổ kháng rộng. Itraconazole là dẫn xuất triazole, có cơ chế tác dụng là làm rối loạn việc tổng hợp ergosterol của màng tế bào nấm.

Itraconazole có khả năng ức chế sự phát triển của nhiều loại nấm gây bệnh như nấm men (C. albicans, Cryptococus neoformans, Pityrosporum spp., Blastomyces dermatitidis, ...) và nấm dermatophytes, ...

3. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Apicozol 100

Apicozol 100 là thuốc kháng nấm phổ rộng thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Lang ben;
  • Nấm Candida;
  • Nấm da nhạy cảm với Itraconazol;
  • Nấm móng;
  • Nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi;
  • Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi (ở người bệnh không dung nạp hoặc đề kháng với amphotericin B);
  • Bệnh nấm Histoplasma;
  • Dự phòng nhiễm nấm tiềm ẩn ở người bệnh HIV, người có giảm bạch cầu trung tính kéo dài.

Chống chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng thuốc Apicozol 100 trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Apicozol 100;
  • Rối loạn chức năng tâm thất;
  • Phụ nữ có khả năng mang thai;
  • Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế HMG-CoA reductase (ví dụ Lovastatin và Limvastatin), Triazolam và Midazolam uống, các thuốc ergot alkaloid (ví dụ dihydroergotamin, ergometrin, methylergometrin), Nisoldipin.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Apicozol 100

Apicozol 100 là thuốc kê đơn, vì vậy người bệnh chỉ được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ và phải tuân thủ tuyệt đối về liều lượng, đường dùng, thời gian dùng thuốc. Không nên tự ý thay đổi liều lượng của thuốc hoặc đưa cho người khác sử dụng ngay cả khi họ có cùng chẩn đoán.

Liều lượng (tính theo viên 100mg Itraconazole):

  • Lang ben: 2 viên / lần x 1 lần / ngày x 7 ngày.
  • Nấm Candida sinh dục: 2 viên x 2 lần/ ngày hoặc 2 viên x 1 lần/ ngày x 3 ngày.
  • Nấm Candida sinh miệng – họng: 1 viên / lần / ngày x 15 ngày. Ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch như AIDS, ghép tạng hoặc giảm bạch cầu trung tính: 2 viên / lần/ ngày x 15 ngày.
  • Nấm da: 2 viên/ lần/ ngày x 7 ngày hoặc 1 viên/ lần/ ngày x 15 ngày. Với các vùng sừng hóa cao như lòng bàn tay, lòng bàn chân: 2 viên x 2 lần/ ngày x 7 ngày hoặc 1 viên/ lần/ ngày x 30 ngày.
  • Nấm móng: 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày (sáng, chiều) x 7 ngày. Uống 2 – 3 đợt, giữa các đợt là 3 tuần không dùng thuốc. Hoặc có thể dùng theo phác đồ 2 viên/ lần/ ngày x 3 tháng.
  • Nấm nội tạng:
    • Do Aspergillus: 2 viên/ lần/ ngày x 2 – 5 tháng, nếu bệnh lan tỏa có thể dùng 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
    • Do Candida: 1 – 2 viên/ lần/ ngày x 3 tuần – 7 tháng.
    • Do Cryptococcus gây nấm ngoài màng não: 2 viên/ lần/ ngày x 2 tháng – 1 năm.
    • Do Cryptococcus gây viêm màng não: 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày x 2 tháng – 1 năm. Điều trị duy trì: 2 viên/ lần/ ngày.
    • Do Histoplasma: 2 viên/ lần x 1 – 2 lần/ ngày, dùng trong khoảng 8 tháng.
    • Do Sporothrix schenckii: 1 viên/ lần/ ngày x 3 tháng
    • Do Paracoccidioides brasiliensis : 1 viên/ lần/ ngày x 6 tháng
    • Do Chromomycosis (Cladosporium, Fonsecaea): 1 – 2 viên/ lần / ngày x 6 tháng
    • Do Blastomyces dermatitidis: 1 viên/ lần/ ngày hoặc 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày, dùng trong 6 tháng.

Cách dùng: Thuốc Apicozol 100 được bào chế dưới dạng viên nang cứng và dùng theo đường uống, uống thuốc với một lượng nước vừa đủ sau khi ăn xong.

Xử trí khi quên liều thuốc Apicozol 100:

  • Khi quên liều, hãy cho người bệnh dùng liều khác càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời điểm dùng thuốc tiếp theo thì có thể bỏ qua và uống liều tiếp theo như kế hoạch.

Xử trí khi quá liều thuốc Apicozol 100:

  • Nếu bệnh nhân có bất kỳ biểu hiện bất thường nào, hãy nhanh chóng đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Apicozol 100

Ngoài tác dụng điều trị, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng Apicozol 100 như:

  • Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, táo bón.
  • Ít gặp: Ngứa, mày đay, ngoại ban, phù mạch, rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Stevens-Johnson, tăng men gan, viêm gan.
  • Rất hiếm gặp: Giảm kali máu.

Để đảm bảo an toàn, hãy thông báo với bác sĩ ngay khi có bất kỳ triệu chứng bất thường nào trong quá trình dùng thuốc Apicozol 100.

6. Tương tác thuốc

Khi điều trị với nhiều thuốc, có thể xảy ra tương tác phức tạp giữa các thành phần trong thuốc và ảnh hưởng đến tác dụng, độc tính của thuốc. Vì vậy, người bệnh cần liệt kê danh sách và thông báo với bác sĩ về các thuốc đang dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, sản phẩm thảo dược, vitamin hoặc khoáng chất, ... Các thuốc có tương tác với Apicozol 100 đã được nghiên cứu là:

  • Các kháng sinh Isoniazid, Rifabutin và Rifampicin.
  • Thuốc kháng virus: Efavirenz, Nevirapin
  • Thuốc chống co giật: Carbamazepine, Phenobarbital, Phenytoin.
  • Cisapride, Midazolam, Triazolam.

Ngoài ra, một số bệnh như suy gan, suy thận, suy giảm miễn dịch, ung thư, tiểu đường, ... cũng ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Do đó, người bệnh cần thông báo với bác sĩ về các bệnh đang mắc.

Một số loại thực phẩm, đồ uống cũng có khả năng xảy ra tương tác với thuốc. Vì vậy, người bệnh hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về một số thực phẩm nên tránh trong quá trình dùng thuốc Apicozol 100 như rượu bia, nước ép bưởi, đồ uống có cồn, ...

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Apicozol 100

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Apicozol 100 ở người bệnh suy thận, người cao tuổi, suy giảm miễn dịch, bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân đe dọa tính mạng.
  • Thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh gan hoặc gan bị nhiễm độc bởi các thuốc khác, cần theo dõi chức năng gan khi dùng dài ngày.
  • Trong quá trình điều trị, nếu xuất hiện các vấn đề thần kinh nên ngưng điều trị.

8. Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc Apicozol 100 trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nơi thoáng mát, sạch sẽ tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Để Apicozol 100 tránh xa tầm tay trẻ em cũng như vật nuôi, tránh chúng không biết nhai phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Không dùng thuốc Apicozol 100 đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu thay đổi màu sắc, tính chất, mùi vị, không còn nguyên tem nhãn.
  • Không vứt thuốc Apicozol 100 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Apicozol 100, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Apicozol 100 là thuốc kê đơn, bạn tuyệt đối không được tự ý mua thuốc và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan