Công dụng thuốc Antilevex 1g

Thuốc Antilevex 1g có thành phần hoạt chất chính là Levocarnitine với hàm lượng 1g và các thành phần hoạt chất khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc điều trị thiếu hụt Carnitine. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân thủ theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

1. Thuốc Antilevex 1g là thuốc gì?

Thuốc Antilevex 1g là thuốc gì? Thuốc Antilevex 1g có thành phần hoạt chất chính là Levocarnitine với hàm lượng 1g và các thành phần hoạt chất khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc điều trị thiếu hụt Carnitine.

Thuốc Antilevex 1g được bào chế dưới dạng dung dịch uống, thích hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Thành phần Levocarnitine có trong cơ vân và gan. Thành phần này được sử dụng trong điều trị để kích thích tiết dịch dạ dày và tuyến tụy và trong điều trị tăng lipid trong máu.

2. Thuốc Antilevex 1g công dụng gì?

Thuốc Antilevex 1g công dụng gì? Thuốc Antilevex 1g có công dụng trong điều trị những bệnh lý cụ thể như sau:

  • Hoạt chất chính Levocarnitine được sử dụng để điều trị thiếu hụt Carnitine;
  • Điều trị cấp tính và mãn tính các sai sót bẩm sinh liên quan đến chuyển hóa dẫn đến thiếu hụt Carnitine thứ phát.
  • Điều trị thiếu hụt Carnitine ở những người mắc bệnh thận giai đoạn cuối đang chạy thận nhân tạo (chỉ ở dạng IV)

3. Chống chỉ định của thuốc Antilevex 1g

Chống chỉ định của thuốc Antilevex 1g trong trường hợp người quá nhạy cảm hay mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

4. Cách dùng và liều dùng của thuốc Antilevex 1g

Đối với người lớn liều dùng điều trị thiếu hụt Carnitine nguyên phát hoặc thứ phát:

  • Liều ban đầu là 1 gram uống mỗi ngày với liều chia đều (cứ sau 3 đến 4 giờ)
  • Liều duy trì là 1 đến 3 gram uống mỗi ngày với liều chia đều (mỗi 3 đến 4 giờ)

Đối với trẻ em liều dùng thông thường cho thiếu hụt Carnitine

  • Liều ban đầu là 50 mg / kg / ngày uống với liều chia đều thành 2 đến 3 lần.
  • Liều dùng duy trì là 50 đến 100 mg / kg / ngày uống với liều chia đều thành 2 đến 3 lần.
  • tối đa: 3 gram mỗi ngày.
  • Liều lượng dùng thuốc chính xác phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Sử dụng liều điều trị tăng liều một cách thận trọng và chỉ khi có dấu hiệu lâm sàng và các thay đổi trong xét nghiệm sinh hóa máu.

Cần lưu ý: Liều dùng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo, người dùng cần tuân thủ theo đúng lịch trình, đơn thuốc của bác sĩ để nâng cao hiệu quả điều trị, tránh tác dụng phụ.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Antilevex 1g

  • Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Antilevex 1g người bệnh cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như: Chuột rút bụng hoặc dạ dày, bệnh tiêu chảy, đau nhức đầu, buồn nôn hoặc nôn mửa
  • Những tác dụng không mong muốn ít phổ biến hơn như khó chịu ở bụng, trầm cảm, chóng mặt, suy giảm thị lực, chán ăn hoặc tăng cân, sưng ở tay, chân và bàn chân, cảm giác ngứa kèm nóng ran.

Những thông tin như đã trình bày ở trên không phải toàn bộ tất cả những tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp phải đối với loại thuốc này. Người sử dụng thuốc cũng có thể có nguy cơ gặp phải những tác dụng phụ khác mà không được liệt kê ở trên. Bạn cần chú ý theo dõi và thông báo cho bác sĩ điều trị để nhận được các thông tin tư vấn y tế về những tác dụng bất lợi xảy ra trong quá trình điều trị bệnh với thuốc Antilevex 1g.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Antilevex 1g

Trong quá trình sử dụng sử dụng thuốc Antilevex 1g, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Sử dụng thuốc Antilevex 1g chưa được nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Thuốc có chứa hoạt chất Levocarnitine, do đó chỉ được sử dụng trong thai kỳ nếu thực sự cần thiết.
  • Bổ sung Levocarnitine chưa được nghiên cứu đối với bà mẹ đang cho con bú và nó không được biết đến cho dù hoạt chất Levocarnitine được bài tiết vào sữa của con người.

7. Tương tác của thuốc Antilevex 1g

Tương tác của thuốc Antilevex 1g có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Sử dụng kết hợp Levocarnitine hay thuốc Antilevex 1g và Warfarin (Coumadin, Jantoven) có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Nếu những loại thuốc bắt buộc phải được kết hợp, hiệu quả của việc điều trị với thuốc Warfarin phải được theo dõi chặt chẽ và liều lượng điều trị phải được điều chỉnh cho phù hợp.
  • Tương tác của thuốc Antilevex 1g có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho bác sĩ điều trị thông tin về những loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, xem xét hạn sử dụng thuốc. Khi thuốc đã có dấu hiệu đổi màu, biến chất thì tuyệt đối không được sử dụng.

Thuốc Antilevex 1g có thành phần hoạt chất chính là Levocarnitine với hàm lượng 1g và các thành phần hoạt chất khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc điều trị thiếu hụt Carnitine. Để đảm bảo hiệu quả cao trong quá trình điều trị và hạn chế tối đa các tác dụng bất lợi có thể xảy ra thì bạn cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ điều trị và các nhân viên y tế có chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

169 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Adenocard
    Công dụng thuốc Adenocard

    Thuốc Adenocard là thuốc được chỉ định điều trị tình trạng rối loạn nhịp tim. Để hiểu rõ hơn về Adenocard là thuốc gì, công dụng thuốc, hãy cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thuốc aplisol
    Công dụng thuốc Aplisol

    Thuốc Aplisol là một loại thuốc tiêm, được sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Vậy công dụng thuốc Aplisol là gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào? Mời bạn đọc cùng tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • aerospan
    Công dụng thuốc Aerospan

    Thuốc Aerospan có thành phần flunisolide được sử dụng để ngăn ngừa đồng thời kiểm soát các triệu chứng thở khò khè hoặc khó thở do hen suyễn gây ra. Tuy nhiên thuốc Aerospan có thể gây ra một số ...

    Đọc thêm
  • Amabelz
    Công dụng thuốc Amabelz

    Phụ nữ tuổi mãn kinh thường gặp rất nhiều vấn đề về sức khỏe do sự thay đổi lớn về nội tiết tố nữ. Để giảm bớt các triệu chứng khó chịu này, chị em thường cần phải bổ sung ...

    Đọc thêm
  • afirmelle
    Công dụng thuốc Afirmelle

    Thuốc Afirmelle có thành phần bao gồm levonorgestrel và ethinylestradiol được bào chế ở dạng kit. Thuốc được sử dụng để đạt hiệu quả tránh thai một cách tối đa. Tuy nhiên, thuốc Afirmelle có thể gây ra một số ...

    Đọc thêm