Công dụng thuốc Anaspaz

Thuốc Anaspaz là một thuốc được sử dụng khá rộng rãi trong điều trị hội chứng ruột kích thích. Thuốc có tác dụng chính là kháng acetylcholin giúp làm giảm nhu động ruột. Ngoài ra thuốc cũng được sử dụng điều trị một số tình trạng bệnh lý khác. Cùng tìm hiểu về những công dụng của thuốc Anaspaz qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Anaspaz

Anaspaz thuốc biệt dược của hyoscyamine sulfate. Trong mỗi viên nén Anaspaz có chứa thành phần hoạt chất chính là hyoscyamine sulfate 0,125mg. Anaspaz có thể được dùng bằng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.

Công dụng của Anaspaz là ức chế các hoạt động của acetylcholine ngoại vi. Các thụ thể cholinergic ngoại vi này có trong các tế bào tự chủ của cơ trơn, cơ tim, nút xoang, nút nhĩ thất và các tuyến ngoại tiết. Tuy nhiên khi dùng thuốc ở liều điều trị, hoàn toàn không có bất kỳ tác dụng nào đối với các hạch tự chủ.

Anaspaz ức chế nhu động đường tiêu hóa và giảm tiết axit dạ dày. Anaspaz cũng kiểm soát sự bài tiết dịch quá mức ở hầu họng, khí quản và phế quản. Nhờ đó mà dùng để điều trị tình trạng tăng nhu động ruột bất thường và bệnh lý do sự bài tiết quá mức dịch vị gây ra.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Anaspaz

Anaspaz được chỉ định trong một số trường hợp sau;

  • Được dùng điều trị như một liệu pháp bổ trợ trong điều trị loét dạ dày tá tràng và hội chứng ruột kích thích.
  • Hỗ trợ giảm triệu chứng viêm đại tràng cấp tính và các rối loạn tiêu hóa chức năng khác.
  • Thuốc cũng có thể được sử dụng để kiểm soát sự bài tiết dịch vị, co thắt nội tạng và tăng trương lực trong bệnh viêm bàng quang, co thắt môn vị và tình trạng đau quặn bụng.
  • Điều trị rối loạn chức năng đường ruột làm giảm các triệu chứng như ở bệnh lỵ nhẹ và viêm túi thừa.
  • Anaspaz cũng được chỉ định cùng với thuốc khác để giảm triệu chứng đau quặn mật, đau do sỏi thận.
  • Hỗ trợ trong triệu chứng của viêm mũi cấp tính có sự tăng tiết dịch.

Chống chỉ định: Không dùng thuốc Anaspaz trong trường hợp

  • Bệnh tăng nhãn áp;
  • Bệnh lý u xơ gây ra tắc nghẽn (ví dụ như tắc nghẽn cổ bàng quang do phì đại tuyến tiền liệt);
  • Bệnh tắc nghẽn đường tiêu hóa như hẹp hành tá tràng);
  • Liệt ruột; mất trương lực ruột ở những bệnh nhân cao tuổi hoặc suy nhược;
  • Tình trạng tim mạch không ổn định, thiếu máu cục bộ cơ tim;
  • Viêm loét đại tràng nặng; phình đại tràng nặng;
  • Bệnh nhược cơ;

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Anaspaz

3.1 Cách dùng

Anaspaz có thể được dùng bằng đường uống hoặc dùng bằng cách ngậm dưới lưỡi. Trong khi dùng thuốc bạn nên uống nhiều nước.

3.2 Liều lượng

Liều lượng của Anaspaz nên được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân để đảm bảo việc kiểm soát triệu chứng tốt nhất với liều lượng tối thiểu để giảm các tác dụng phụ.

Liều lượng tham khảo:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Sử dụng 1 hoặc 2 viên trong mỗi bốn giờ hoặc khi cần thiết. Không vượt quá 12 viên trong 24 giờ.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: thuốc này không được khuyến cáo dùng cho đối tượng trẻ dưới 12 tuổi.

3.3 Quá liều và quên liều

  • Quá liều lượng

Việc sử dụng quá liều so với liều điều trị gây ra các triệu chứng do kháng hệ cholinergic. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều bao gồm nhức đầu, buồn nôn và nôn... Có thể gây sững sờ, hôn mê và tê liệt với quá liều lớn.

  • Quên liều

Nếu khi đang dùng thuốc bạn quên một liều dùng thì có thể bổ sung ngay nếu cần. Hoặc bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc theo lịch trình hàng ngày.

4. Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Anaspaz

Khi dùng bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ. Dưới đây là một số tác dụng phụ đã được báo cáo đối với các thuốc cùng nhóm có tác dụng kháng cholinergic:

  • Khô miệng, tiểu không hết, bí tiểu, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực;
  • Đau mắt, tăng nhãn áp, khô mắt, mờ mắt, giãn đồng tử, nhức đầu;
  • Căng thẳng, buồn ngủ, chóng mặt, suy nhược, rối loạn tâm thần, phấn khích đặc biệt hay gặp ở bệnh nhân lão khoa;
  • Bốc hỏa, mất ngủ, sốt, thay đổi vị giác, buồn nôn và nôn, khó nuốt, táo bón, đầy bụng;
  • Gây ra ức chế tiết sữa, bất lực và giảm tiết mồ hôi;
  • Các phản ứng dị ứng của thuốc hiếm gặp như sốc phản vệ, nổi mày đay và các biểu hiện ngoài da khác cũng có thể xảy ra.

Thông báo với bác sĩ nếu gặp phải các tác dụng phụ khi dùng thuốc. Nếu nghiêm trọng cần tới cơ sở y tế ngay lập tức để được cấp cứu kịp thời.

5. Cần lưu ý gì khi dùng thuốc Anaspaz

Trước khi dùng thuốc cần thông báo với bác sĩ về tiền sử dị ứng; tiền sử bệnh tật, đặc biệt như bệnh nhân bị bệnh rối loạn thần kinh tự chủ, cường giáp, bệnh lý mạch vành, suy tim sung huyết, loạn nhịp tim... vì những bệnh lý này làm tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng.

Kiểm tra nhịp tim trước khi cho bất kỳ loại thuốc kháng cholinergic nào vì thuốc này có thể làm tăng nhịp tim.

Do thuốc làm giảm tiết dịch, kể cả mồ hôi, nên có thể gây ra sốt và đặc biệt nên cẩn thận khi phải dùng trong môi trường nhiệt độ cao gây tăng thân nhiệt nguy hiểm.

Bệnh nhân cao tuổi và trẻ em cần hết sức thận trọng khi dùng thuốc, bởi các tác dụng phụ có thể xảy ra ngay cả ở liều điều trị. Nên dùng liều thấp nhất có tác dụng cho đối tượng này và cần theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc.

Phụ nữ mang thai: Hiện chưa biết nguy cơ của thuốc đối với phụ nữ mang thai. Nên tốt nhất không sử dụng.

Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể qua được sữa mẹ và ảnh hưởng tới trẻ bú mẹ. Nên không dùng cho phụ nữ cho con bú và nếu dùng không cho trẻ bú mẹ trong khoảng thời gian dùng thuốc.

Đối với người vận hành máy móc thuốc này cũng như các thuốc kháng cholinergic khác không được khuyến cáo bệnh nhân vận hành máy móc khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Các tác dụng phụ do phong tỏa hệ cholinergic có thể xảy ra khi thuốc Anaspaz được dùng đồng thời với các thuốc khác như amantadine, haloperidol, phenothiazin, chất ức chế monoamine oxidase (MAOI), thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc một số loại thuốc kháng histamine.
  • Thuốc kháng axit nếu dùng cùng có thể cản trở sự hấp thu của Anaspaz; uống thuốc Anaspaz trước bữa ăn và nên thuốc kháng axit sau bữa ăn.

Hy vọng với những thông tin trên bạn đã có những hiểu biết cơ bản về thuốc như công dụng, cách dùng cũng như lưu ý khi dùng thuốc. Đây là một loại thuốc kê đơn nên chỉ dùng khi được chỉ định và dùng đúng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

351 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan