Công dụng thuốc Amtim

Thuốc Amtim có công dụng trong điều trị tăng huyết áp, thiếu máu cơ tim hoặc có tình trạng đau thắt ngực. Để dùng thuốc Amtim an toàn và hiệu quả thì bạn nên tham khảo tư vấn từ dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng.

1. Thành phần thuốc Amtim

Trong 1 viên thuốc Amtim có chứa các thành phần sau:

  • Hoạt chất chính là Amlodipin dưới dạng Amlodipine Besylate với hàm lượng 5mg.
  • Các tá dược khác: Dibasic Calci Phosphate vừa đủ 1 viên Amtim.

Amtim thuộc nhóm thuốc huyết áp, được bào chế dưới dạng viên nang.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amtim

Tác dụng của thuốc Amtim:

  • Amlodipin có tác dụng hạ huyết áp bằng cách giãn cơ trơn quanh mạch máu ngoại vi không ảnh hưởng lên kênh Canxi tại cơ tim. Vì vậy Amlodipin không ảnh hưởng đến sự dẫn truyền nhĩ thất và co cơ tim.
  • Amlodipin cũng có tác dụng làm giảm áp lực thành mạch máu thận, từ đó tăng tưới máu tại thận. Vì vậy Amlodipin cũng có thể dùng để điều trị người bệnh suy tim còn bù.
  • Amlodipin ít tác động đến nồng độ lipid trong huyết tương hay chuyển hóa Glucose, do đó có thể dùng thuốc này để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh đái tháo đường. Amlodipin cũng có thể phối hợp với thuốc chẹn beta cùng với Thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai và thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin. Amlodipin có tác dụng hiệu quả ngay cả khi đứng, nằm cũng như ngồi và trong quá trình làm việc. Vì Amlodipin có tác dụng chậm, nên nguy cơ hạ huyết áp cấp hoặc nhịp nhanh phản xạ rất thấp.
  • Tác dụng chống đau thắt ngực của Amlodipin là làm giãn các mao mạch ngoại vi, giảm áp lực hậu gánh, giúp giảm nhu cầu về oxy và năng lượng cho tim Ngoài ra, thuốc Amlodipin cũng gây giãn động mạch vành cả trong khu vực thiếu máu cục bộ và được cung cấp máu bình thường. Sự giãn mạch này sẽ làm tăng cung cấp oxy cho người bệnh đau thắt ngực thể co thắt, giảm nhu cầu Nitroglycerin và giảm nguy cơ kháng nitroglycerin. Thời gian tác dụng chống đau thắt ngực của Amlodipin kéo dài 24 giờ. Người bệnh đau thắt ngực có thể dùng thuốc Amlodipin phối hợp với thuốc chẹn beta và dùng cùng với nitrat để điều trị cơ bản đau thắt ngực.

Chỉ định dùng thuốc Amtim:

  • Thuốc Amtim được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc đau thắt ngực.

3. Liều dùng - Cách sử dụng thuốc Amtim

Liều dùng thuốc Amtim:

  • Liều dùng Amtim sẽ tùy theo tình trạng bệnh nhân mà được chỉ định khác nhau.
  • Liều Amtim khởi đầu được chỉ định là 5mg/ lần x 1 lần/ ngày. Sau quá trình điều trị là 4 tuần mà không thấy hiệu quả có thể chỉnh liều Amtim lên 10mg/ lần x 1 lần/ ngày trong trường hợp sử dụng riêng lẻ thuốc này.
  • Khi kết hợp Amtim với các thuốc hạ huyết áp khác như lợi tiểu Thiazid, thuốc chẹn beta giao cảm, ức chế men chuyển thì không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng thuốc Amtim hiệu quả:

  • Thuốc Amtim được dùng bằng cách uống với 1 ly nước đun sôi để nguội.
  • Việc tuân thủ nghiêm ngặt phác đồ điều trị là rất tốt nhưng trong trường hợp không may quên liều Amtim thì người bệnh nên uống thuốc ngay lúc nhớ ra, nhưng nếu thời gian uống liều tiêp theo quá ngắn thì nên bỏ liều đó và sử dụng thuốc theo liều tiếp theo. Tuyệt đối không tự ý tăng liều Amtim để bù cho liều đã quên.

Lưu ý: Liều thuốc Amtim trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều thuốc Amtim cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều Amtim phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Amtim

Thuốc Amtim không được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân có các tình trạng sau:

  • Dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc Amtim, kể cả tá dược.
  • Bệnh nhân bị suy tim đã được điều trị nhưng tình trạng chưa ổn định.
  • Không sử dụng thuốc Amtim để điều trị tăng huyết áp cho phụ nữ mang thai, nhất là 3 tháng đầu thai kỳ vì có thể gây nguy cơ ngạt thai nhi.

Chống chỉ định là tuyệt đối. Điều này có nghĩa là không vì bất cứ lý do gì mà có thể dùng thuốc Amtim trong trường hợp bị chống chỉ định. Mọi quyết định về liều lượng và cách dùng thuốc Amtim cần phải tuân theo chỉ định từ bác sĩ.

5. Tác dụng phụ của thuốc Amtim

Bên cạnh tác dụng điều trị tăng huyết áp thì Amtim cũng có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn sau đây:

  • Có cảm giác nóng bừng, đỏ mặt, hoa mắt chóng mặt;
  • Đau đầu, mệt mỏi, khó thở;
  • Rối loạn tiêu hóa như đau bụng, táo bón, tiêu chảy.
  • Thuốc Amtim cũng có thể gây huyết áp hạ xuống rất nhanh và khó kiểm soát.
  • Bệnh nhân cũng có thể gặp phải tình trạng tim đập nhanh, đau tức ngực sau khi sử dụng thuốc Amtim.
  • Các biểu hiện quá mẫn trên da như nổi mề đay, phát ban da.
  • Hiếm gặp tăng nồng độ đường trong máu, tăng sản lợi hay tăng enzym gan sau khi uống thuốc Amtim.

Ngoài các dấu hiệu trên, thuốc Amtim có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Amtim.

6. Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng đồng thời Amtim với các thuốc sau đây có thể xảy ra tình trạng tương tác:

  • Tránh dùng đồng thời Amtim với các thuốc gây mê vì tương tác giữa chúng có thể làm huyết áp tụt xuống nghiêm trọng, khó kiểm soát.
  • Khi sử dụng với các thuốc chống viêm NSAIDs cùng lúc thì hiệu quả điều trị tăng huyết áp của Amtim bị giảm.
  • Không sử dụng Amtim đồng thời với Lithi vì nguy cơ gây độc thần kinh rất cao.
  • Các thuốc có ái lực cao với protein trong huyết tương khi dùng cùng lúc với Amtim sẽ làm thay đổi nồng độ protein.

Lưu ý: Để tránh xảy ra các tương tác không mong muốn khi sử dụng Amtim, người bệnh hãy thông báo với bác sĩ/ dược sĩ tất cả những loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin hay thảo dược... đang dùng để có chỉ định phù hợp.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Amtim

7.1. Lưu ý khi dùng thuốc Amtim

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Amtim để điều trị cho những bệnh nhân sau cơn nhồi máu cơ tim cấp.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Amtim để điều trị tăng huyết áp cho người già.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Amtim cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan/ thận hay những người bệnh hẹp động mạch chủ.

7.3. Bảo quản Amtim đúng cách

  • Bảo quản thuốc Amtim ở nhiệt độ phòng, nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Không để thuốc Amtim gần nơi có các thiết bị phát ra nhiệt độ cao hơn nhiệt độ phòng như tivi, tủ lạnh hay lò vi sóng.
  • Không để thuốc Amtim ở nơi có độ ẩm cao như nhà tắm.
  • Chú ý để thuốc Amtim xa tầm với của trẻ em.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Amtim, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Amtim là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

333 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan