Công dụng thuốc Amphotret

Thuốc Amphotret 50mg được chỉ định sử dụng để điều trị cho tình trạng nhiễm nấm tiến triển hoặc nhiễm nấm nhạy cảm với Amphotericin B. Liệu trình sử dụng thuốc Amphotret sẽ được xác định cụ thể bởi bác sĩ chuyên khoa, bệnh nhân cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn trong quá trình điều trị để đạt hiệu quả tối đa như mong đợi.

1. Thuốc Amphotret là thuốc gì?

Thuốc Amphotret 50mg thuộc nhóm thuốc kháng vi rút, kháng nấm, chống nhiễm khuẩn và trị ký sinh trùng. Thuốc Amphotret được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch, đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ x 10 ml. Mỗi lọ thuỷ tinh Amphotret có chứa các thành phần chính sau:

  • Hoạt chất chính: Amphotericin B pha tiêm U.S.P hàm lượng 50mg.
  • Các tá dược khác vừa đủ một lọ: Acid phosphoric, Natri hydroxyd và Natri deoxycholat.

Hoạt chất Amphotericin B trong thuốc Amphotret có hoạt tính kháng nấm Candida spp, Blastomyces dermatitidis, Cryptococcus neoformans, Torulopsis glabrata, Histoplasma capsulatum, Paracoccidioides brasiliensis, Coccidioides immitis, Aspergillus spp và một số loài nấm gây ra bệnh nấm Mucor. Bên cạnh đó, Amphotericin B cũng là thuốc được ưu tiên lựa chọn cho trường hợp bệnh nhân bị nhiễm nấm tiến triển có nguy cơ tử vong cao. Tuỳ thuộc vào tính nhạy cảm của nấm và nồng độ của Amphotericin B trong dịch cơ thể mà thuốc có thể mang hoạt tính diệt nấm hoặc kìm nấm.

Khi được sử dụng bằng đường truyền tĩnh mạch, nồng độ đỉnh của Amphotericin B trong huyết tương đạt từ 0,5 – 4ng / mL. Nồng độ trung bình trong máu của hoạt chất này đạt đến mức 500ng / mL so với các liều duy trì. Theo nghiên cứu cho thấy, Amphotericin B có liên kết mạnh mẽ với protein huyết tương, đồng thời có mức độ phân bổ rộng rãi, chỉ một lượng rất nhỏ vào dịch não tuỷ.

Ước tính thời gian bán thải của hoạt chất Amphotericin B là khoảng 24 giờ sau liều điều trị dài ngày và thời gian bán thải giai đoạn tận cùng tăng đến 15 ngày. Nhìn chung, Amphotericin B không chuyển hoá mà được bài tiết chậm với lượng nhỏ qua nước tiểu. Khi điều trị kết thúc có thể phát hiện thấy vết Amphotericin B trong máu và nước tiểu khoảng một vài tuần sau đó. Tuy nhiên, hoạt chất Amphotericin B không thể loại bỏ được ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm tách máu.

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Amphotret 50mg

2.1 Chỉ định sử dụng thuốc Amphotret 50mg

Thuốc Amphotret 50mg thường được chỉ định sử dụng chủ yếu cho các trường hợp dưới đây:

  • Điều trị tình trạng nhiễm nấm tiến triển có khả năng đe doạ tính mạng.
  • Điều trị tình trạng nhiễm nấm nhạy cảm với Amphotericin B, chẳng hạn như Aspergillus spp., Candida spp., Mucor spp., Cryptococcus neoformans, Blastomyces dermatitidis, Absidia spp. hoặc Rhodotorula spp.

2.2 Chống chỉ định của thuốc Amphotret 50mg

Không sử dụng thuốc Amphotret cho các trường hợp sau:

  • Chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn cảm hoặc dị ứng với hoạt chất Amphotericin B hay bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
  • Không dùng để điều trị cho các tình trạng nhiễm nấm không xâm lấn, chẳng hạn như: nấm miệng, nấm Candida âm đạo, nấm Candida thực quản ở những bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính ở mức độ bình thường.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Amphotret 50mg

3.1 Liều lượng sử dụng thuốc Amphotret

Việc xác định liều lượng thuốc Amphotret sẽ được dựa trên các yếu tố như đáp ứng điều trị, khả năng dung nạp thuốc và độc tính trên thận của bệnh nhân. Theo khuyến cáo của chuyên gia, liều duy trì thông thường hàng ngày của thuốc Amphotret là từ 0,5 – 1mg / kg trọng lượng, hoặc có thể dùng với liều cao hơn theo chỉ dẫn. Tuy nhiên, tổng liều hằng ngày không được phép vượt quá 1,5mg / kg trọng lượng nhằm tránh nguy cơ quá liều Amphotericin B gây ngưng hô hấp và tim mạch.

Đa phần các chủng nấm nhạy cảm bị ức ức chế in vitro ở nồng độ Amphotericin B nhỏ hơn 2μg/ml khi dùng thuốc với liều tương đương từ 50 – 70mg. Thuốc Amphotret 50mg có thể sử dụng mỗi ngày hoặc cách ngày, tuỳ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Việc dùng cách ngày với liều lượng gấp đôi hằng ngày sẽ giúp nồng độ đỉnh Amphotericin B cao hơn. Mặt khác, khi dùng phác đồ cách ngày cũng giúp khả năng dung nạp thuốc của cơ thể người bệnh được cải thiện đáng kể, hơn nữa giảm bớt được các tác dụng phụ do tiêm truyền liên tục.

3.2 Hướng dẫn sử dụng thuốc Amphotret 50mg

  • Cách pha thuốc tiêm truyền

Đổ trực tiếp 10ml nước cất pha tiêm vào lọ thuỷ tinh Amphotret chứa bột đông khô. Sau đó lắc đều lọ thuốc cho đến khi thu được dung dịch có màu trong suốt. Tiếp tục pha loãng thuốc bằng dung dịch tiêm Dextrose 5% có độ pH trên 4,2. Phải tuyệt đối vô trùng trong quá trình pha cũng như sử dụng Amphotret do thuốc không chứa chất kìm khuẩn hay chất bảo quản.

Bên cạnh đó, nếu dung dịch đặc ban đầu hoặc dung dịch pha loãng xuất hiện tiểu phân lạ hoặc không trong suốt thì cần loại bỏ và tránh sử dụng. Khi tiêm tĩnh mạch thuốc Amphotret có thể sử dụng màng lọc vi khuẩn 1um nội tuyến.

  • Thời gian tiêm truyền

Thuốc Amphotret nên được tiêm truyền chậm trong vòng 24 giờ để làm giảm đáng kể các phản ứng bất lợi, nguy cơ tử vong cũng như độc tính trên thận. Chỉ định tiêm tĩnh mạch chậm thuốc Amphotret thường được áp dụng cho bệnh nhân bị giảm bài tiết Kali hoặc vô niệu.

4. Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi tiêm truyền thuốc Amphotret 50mg

Khi tiêm truyền thuốc Amphotret 50mg, bệnh nhân có thể gặp phải những tác dụng phụ ngoài ý muốn dưới đây:

  • Độc tính trên thận khi dùng thuốc liều cao, chẳng hạn như hoại tử ống thận, tăng ure máu, tăng creatinin huyết thanh, giảm kali máu, giảm magnesi huyết.
  • Phản ứng bất lợi khi tiêm truyền.
  • Thiếu máu.
  • Viêm tĩnh mạch.
  • Thay đổi chức năng thận không hồi phục khi dùng liều Amphotret vượt quá 4 – 5g.

Bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ biểu hiện lạ nào trong hoặc sau quá trình tiêm truyền thuốc Amphotret. Việc phát hiện sớm các triệu chứng có thể ngăn ngừa những di chứng nguy hiểm cho bệnh nhân.

5. Những điều cần lưu ý khi tiêm truyền thuốc Amphotret 50mg

5.1 Cần thận trọng gì khi dùng thuốc Amphotret 50mg?

Trước và trong quá trình sử dụng thuốc Amphotret, bệnh nhân cần thận trọng những điều sau:

  • Chỉ được phép tiêm truyền tĩnh mạch thuốc Amphotret khi có nhân viên y tế hoặc bác sĩ theo dõi lâm sàng.
  • Tiêm truyền Amphotret có thể gây ra các phản ứng cấp tính mà người bệnh nên cẩn trọng, bao gồm lạnh run, sốt, buồn nôn, nôn ói, đau đầu.
  • Có thể sử dụng các loại thuốc phụ trợ để ngăn ngừa và điều trị các tác dụng bất lợi của thuốc Amphotret, chẳng hạn như thuốc chống viêm không steroid, Acetaminophen, thuốc chống nôn, thuốc kháng histamin, thuốc Heparin, Corticosteroid hoặc Meperidin. Đặc biệt, bệnh nhân có phản ứng mạnh sau khi dùng liều thăm dò Amphotret cần được uống các thuốc phụ trợ này trước khi dùng những liều tiếp theo.
  • Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Amphotret và đảm bảo chỉ dùng thuốc khi vẫn còn hạn.
  • Phụ nữ có thai, dự định mang thai, nuôi con bú hoặc người lái xe / vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng thuốc Amphotret. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến của bác sĩ về việc dùng thuốc Amphotret nếu chúng mang lại lợi ích cao hơn so với rủi ro.

5.2 Tương tác của Amphotret 50mg với các thuốc khác

Thực tế, thuốc Amphotret có thể xảy ra tương tác khi dùng chung với những loại thuốc sau:

  • Các loại thuốc có độc tính lên thận khác, chẳng hạn như thuốc ức chế miễn dịch, thuốc kháng sinh hoặc Pentamidine tiêm.
  • Thuốc chống ung thư.
  • Thuốc lợi tiểu.
  • Thuốc phong bế thần kinh cơ hoặc các Glycosid trợ tim.
  • Các loại thuốc Corticosteroid.
  • Thuốc gây tê tại chỗ, ví dụ Lidocain HCL hoặc Procain HCL.
  • Thuốc kháng histamin.
  • Vitamin.

Tóm lại, khi sử dụng thuốc Amphotret 50mg, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ và dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn. Điều này giúp hiệu quả điều trị tốt và giảm những phản ứng phụ tới sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Coflun
    Công dụng thuốc Coflun

    Thuốc Coflun là thuốc thuộc nhóm điều trị nấm có chứa thành phần chính là Fluconazole. Thuốc được bác sĩ chỉ định để điều trị và phòng ngừa bệnh nấm ngoại vi hoặc toàn thân. Tuy nhiên, việc sử dụng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Terbinazol
    Công dụng thuốc Terbinazol

    Terbinazol thuộc nhóm thuốc kháng nấm. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm nấm ngoài da, nhiễm nấm kẽ chân, móng chân, móng tay, lang ben,... Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Terbinazol sẽ giúp người ...

    Đọc thêm
  • Izolmarksans
    Công dụng thuốc Izolmarksans

    Izolmarksans là thuốc thuộc nhóm kháng nấm, virus, ký sinh trùng, chứa thành phần chính là Itraconazole. Thuốc có hiệu quả trong điều trị nấm như nấm miệng, nấm ngoài da, nấm nội tạng...Vậy thuốc Izolmarksans có công dụng và ...

    Đọc thêm
  • Pedolas 100
    Công dụng thuốc Pedolas 100

    Thuốc Pedolas 100 tab là thuốc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có thành phần Cefpodoxime. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, ...

    Đọc thêm
  • Amiktale
    Công dụng thuốc Amiktale

    Thuốc Amiktale được dùng bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch nhằm điều trị các bệnh nhiễm khuẩn liên quan đến đường hô hấp, da, tiết niệu, phụ khoa,... Để sử dụng thuốc Amiktale hiệu quả và ngăn ngừa ...

    Đọc thêm