Công dụng thuốc Amiparen

Thuốc Amiparen gồm có 2 loại Amiparen-10 và Amiparen-5. Ở mỗi loại thuốc chúng lại có những thành phần, công dụng, liều dùng khác nhau. Trong bài viết này sẽ tìm hiểu về thuốc Amiparen-10 dùng chữa bệnh gì và đối tượng nào nên sử dụng Amiparen-10.

1. Thuốc Amiparen 10 dùng trong điều trị bệnh gì?

Thuốc Amiparen 10 có bảng thành phần gồm: L-Tyrosine 0.25g, L-Aspartic acid 0.5g, L-Glutamic acid 0.5g, L-Serine 1.5g, L-Methionine 1.95g, L-Histidine 2.5g, L-Proline 2.5g, L-Threonine 2.85g, L-Phenylalanine 3.5g, L-Isoleucine 4g, L-Valine 4g, L-Alanine 4g, L-Arginine 5.25g, L-Leucine 7g, Glycine 2.95g, L-Lysine acetate 7.4g (tương đương L-Lysine 4.78g), L-Tryptophan 1g, L-Cysteine 0.5g. Tổng khối lượng acid amin 50g, tỉ lệ acid amin thiết yếu/acid amin không thiết yếu E/N 1.44, tỉ lệ acid amin phân nhánh BCAA 30%.

Thuốc được sản xuất dưới dạng dung dịch tiêm truyền: 200 mL x 1's; 500 mL x 1's và dùng trong những trường hợp, cung cấp acid amin do giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, trước và sau khi phẫu thuật.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Amiparen

Liều lượng dùng thuốc thông thường sẽ dựa vào từng tình trạng bệnh lý, độ tuổi, các loại thuốc đi kèm... Thông thường Amiparen-10 được phân liều như sau:

Người lớn: Truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm: 400-800 mL/ngày. Truyền qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên: 200-400 mL cho 1 lần truyền, tốc độ 100mL trong hơn 60 phút (tương đương 33 giọt/phút).

Amiparen chống chỉ định với trường hợp hôn mê gan hoặc đối tượng có nguy cơ hôn mê gan. Suy thận nặng, tăng nitơ máu hoặc gặp những bất thường về chuyển hóa acid amin.

3. Những lưu ý trong cách sử dụng thuốc Amiparen

Trước khi có ý định sử dụng Amiparen bạn cần chú ý một vài vấn đề sau:

  • Nếu đối tượng là người lớn tuổi, đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào dù là kê đơn hay không kê đơn cũng cần báo cáo với bác sĩ.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú cũng nên trao đổi kỹ với bác sĩ trước khi sử dụng
  • Trong quá trình sử dụng thuốc người bệnh không nên dùng rượu bia, đồ ăn cay nóng và chất kích thích
  • Mặc dù Amiparen ít gây ra những tác dụng phụ, tuy nhiên trong quá trình dùng thuốc nếu thấy có những vấn đề bất thường bạn cần liên hệ với bác sĩ để có những chỉ định phù hợp.
  • Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh nơi ẩm ướt, nắng nóng sẽ ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.

Trên đây là những thông tin về thuốc Amiparen 10, hy vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách dùng thuốc, cách bảo quản và liều lượng khi dùng. Việc sử dụng thuốc đúng không những mang đến hiệu quả điều trị mà còn giảm thiểu những tác dụng phụ gây ra.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

58K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan