Công dụng thuốc Ametrazol

Ametrazol là thuốc được kê đơn trong điều trị các bệnh lý liên quan đến ký sinh trùng, nhiễm nấm và nhiễm virus. Ametrazol thuốc là một sự kết hợp hoàn hảo của kháng sinh Spiramycin với hoạt chất kháng nấm Metronidazol. Điều này giúp làm tăng hiệu quả điều trị của thuốc, mở rộng phổ tác dụng cũng như chỉ định dùng thuốc trên lâm sàng. Thuốc dùng được cho cả người lớn và trẻ em. Không dùng thuốc ở trẻ dưới 5 tuổi.

1. Ametrazol là thuốc gì?

Ametrazol là một thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, vừa có tác dụng chống nhiễm khuẩn, vừa kháng virus và kháng nấm rất tốt.

Thành phần chính của Ametrazol là Spiramycin 750000UI kết hợp với Metronidazol hàm lượng 125mg.

Những

1.1. Spiramycin

Spiramycin là một kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh Macrolid.

Thuốc hấp thu tương đối nhanh, tuy nhiên lượng hấp thu không hoàn toàn. Sự hấp thu của Spiramycin trong cơ thể không bị tác động ảnh hưởng bởi thức ăn.

Ở trong cơ thể, thuốc được chuyển hoá chậm tại gan và thải trừ ra qua đường mật, nước tiểu, một phần lớn qua phân.

Công dụng chính của Spiramycin:

  • Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng mạnh hơn so với thuốc Erythromycin.
  • Spiramycin có tác dụng với các nhóm vi khuẩn như Streptococcus, Staphylococcus, Helicobacter pylori, Mycoplasma Hominis, Vibrio, Enterococcus,...
  • Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng in vitro trên Toxoplasma gondii.

Spiramycin được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị các bệnh viêm nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm gây nên như viêm xoang cấp tính, viêm họng, viêm phế quản bội nhiễm, cơn kịch phát trên nền viêm phế quản mạn,...
  • Thuốc cũng có tác dụng tốt trên những bệnh nhân bị viêm phổi cộng đồng nhưng không có yếu tố nguy cơ hay những dấu hiệu triệu chứng lâm sàng tiến triển nặng.
  • Chỉ định điều trị với bệnh nhân có nghi ngờ viêm phổi cả ở mức độ nặng và nhẹ.
  • Điều trị các trường hợp bị nhiễm trùng da lành tính như chốc loét, nhiễm trùng dưới da, viêm quầng,...
  • Bệnh nhân bị nhiễm trùng vùng sinh dục do bị lậu cầu.
  • Phòng ngừa nguy cơ tái phát thấp khớp trên những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicillin, phòng ngừa viêm màng não do não mô cầu và điều trị bệnh Toxoplasma ở phụ nữ đang mang thai.

1.2. Metronidazol

Metronidazol là một trong những thuốc kháng khuẩn được sử dụng phổ biến nhất của nhóm thuốc Nitro-5 imidazol.

Cũng giống như Spiramycin, Metronidazol hấp thu vào cơ thể tương đối nhanh và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Các kết quả trên lâm sàng cho thấy khả năng hấp thu ở cả đường uống và đường tiêm truyền là như nhau.

Trong cơ thể, thuốc được phân bố khuếch tán rộng rãi trên nhiều mô cơ quan khác nhau như gan, thận, phổi, dịch não, nước bọt, tinh dịch,...

Metronidazol có thể đi qua được hàng rào nhau thai và cũng tiết qua được sữa mẹ. Thuốc chuyển hoá chủ yếu ở gan và bài tiết ra ngoài qua đường nước tiểu.

Tác dụng của Metronidazol:

  • Thuốc có tác dụng tốt trên vi khuẩn lỵ amip ở cả trong hay ngoài ruột, điều trị được trên cả những bệnh nhân bị lỵ cấp hay mạn tính.
  • Thuốc cũng có hiệu quả với người bị nhiễm Trichomonas Vaginalis, Clostridium, Helicobacter.
  • Metronidazol không có tác dụng trên nhóm vi khuẩn ưa khí.

Chỉ định dùng Metronidazol trong điều trị một số bệnh lý như;

  • Bệnh do amip gây nên.
  • Các bệnh lý đường tiết niệu sinh dục do Trichomonas.
  • Viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm trùng trong phòng phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí hay các bệnh do Giardia Intestinalis.
  • Điều trị dự phòng các nhiễm trùng nhiễm khuẩn có liên quan đến vi khuẩn kỵ khí.

2. Thuốc Ametrazol có công dụng gì?

Thuốc Ametrazol được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị bệnh nhân bị nhiễm trùng răng miệng cấp tính hoặc mạn tính, hoặc tái phát thường xuyên như viêm nướu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm, viêm mô tế bào quanh xương khớp, viêm quanh thân răng, áp xe răng,...
  • Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Chống chỉ định dùng thuốc với:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc trên phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Ametrazol

Ametrazol được sản xuất ở dạng viên nén bao phim, đóng hộp 2 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên thuốc nén.

Thuốc được bào chế ở dạng viên uống, tuyệt đối không sử dụng pha tiêm truyền hay các đường dẫn thuốc khác.

Liều lượng:

  • Đối với người lớn: Dùng 4 đến 6 viên/ ngày chia thành 2 đến 3 lần.
  • Đối với trẻ từ 10 đến 15 tuổi: Uống 1 viên// lần x 3 lần/ ngày.
  • Đối với trẻ 5 đến 10 tuổi: Uống 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày.

4. Tác dụng phụ và những lưu ý khi sử dụng thuốc Ametrazol

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Ametrazol:

  • Thuốc gây rối loạn tiêu hoá dẫn tới tình trạng nôn mửa, buồn nôn, tiêu chảy, bị đau dạ dày.
  • Xuất hiện phản ứng dị ứng như nổi mày đay trên da kèm ngứa,...
  • Cảm giác như có vị kim loại trong miệng, dễ bị viêm miệng, viêm lợi, giảm bạch cầu cũng có thể xảy ra.
  • Những tác dụng phụ hiếm gặp nếu như bệnh nhân điều trị trong thời quá dài như chóng mặt, bị mất khả năng phối hợp, dị cảm, tăng nguy cơ viêm đa dây thần kinh cảm giác và vận động.
  • Tình trạng đi tiểu màu nâu đỏ.

Để hạn chế nguy cơ gặp các tác dụng phụ không mong muốn do Ametrazol gây ra, khi sử dụng thuốc cần lưu ý những điều sau:

  • Dùng thuốc theo đúng hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý thay đổi tăng giảm liều lượng khi chưa hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa hay những người có chuyên môn về y dược.
  • Do trong thuốc có chứa Acetyl Spiramycin nên không sử dụng thuốc chung với các loại thuốc uống tránh thai vì sẽ làm mất tác dụng của thuốc tránh thai.
  • Thận trọng dùng thuốc với người bệnh có nghi ngờ bị loét dạ dày tá tràng, viêm ruột kết mạn hay viêm ruột hồi tràng.
  • Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, khi vào cơ thể sẽ giải phóng chậm, có nguy cơ gây độc ở người cao tuổi hay những người có chuyển vận ruột chậm. Do đó cần theo dõi sát nếu sử dụng thuốc trên những nhóm đối tượng này.
  • Không uống thuốc khi nằm vì có nguy cơ nghẹn, sặc vào đường thở.
  • Một vài nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây quái thai trên động vật đang mang thai và cũng không gây độc tính với thai nhi. Mặc dù thành phần Spiramycin có thể đi qua hàng rào nhau thai nhưng nồng độ tương đối thấp nên không gây tai biến cho phụ nữ có thai.
  • Đối với phụ nữ đang trong thời kỳ đang cho con bú, cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc do thuốc có thể được tiết qua sữa mẹ.
  • Khi dùng chung với thuốc Disulfiram kết hợp với thành phần Metronidazol có trong thuốc có thể gây độc với thần kinh trung ương dẫn đến lũ lẫn, loạn thần. Mặt khác, Metronidazol cũng làm tăng độc tính của thuốc chống đông dạng đường uống, tăng nguy cơ xuất huyết do giảm dị hóa ở gan, tăng nồng độ Lithi trong máu gây độc nếu dùng chung với Lithi.
  • Thuốc làm tăng tác dụng của thuốc giãn cơ Vecuronium, làm tăng độc tính của Fluorouracil vì làm giảm sự thanh thải qua thận.
  • Dùng chung thuốc với rượu sẽ gây hiệu ứng Antabuse, biểu hiện lâm sàng: Cảm giác nóng, nôn mửa, tim đập nhanh.
  • Bảo quản thuốc đúng theo quy định hướng dẫn của nhà sản xuất.
  • Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
  • Để thuốc xa tầm với của trẻ.

Mặc dù thuốc Ametrazol có rất nhiều tác dụng tốt trong việc điều trị bệnh lý, tuy nhiên thuốc cũng có nhiều tác dụng phụ gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Do đó, cần phải hiểu và nắm bắt được các thông tin cơ bản về thuốc để sử dụng thuốc an toàn. Hãy liên hệ với các bác sĩ chuyên khoa hoặc cơ sở y tế uy tín nếu bạn đang có những vấn đề bất thường về sức khỏe cần được thăm khám và tư vấn điều trị.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

81 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan