Công dụng thuốc Amedtonin 4

Thuốc Amedtonin 4mg có thành phần hoạt chất chính là Risperidone với hàm lượng 4mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là một thuốc chống loạn thần thuộc nhóm dẫn xuất benzisoxazole. Thuốc Amedtonin 4mg công dụng điều trị các chứng tâm thần phân liệt, trầm cảm, lo âu hoặc chứng hưng cảm do rối loạn lưỡng cực.

1. Thuốc Amedtonin 4 là thuốc gì?

Thuốc Amedtonin 4mg có thành phần hoạt chất chính là Risperidone với hàm lượng 4mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là một thuốc chống loạn thần thuộc nhóm dẫn xuất benzisoxazole. Thuốc Amedtonin 4mg công dụng điều trị các chứng tâm thần phân liệt, trầm cảm, lo âu hoặc chứng hưng cảm do rối loạn lưỡng cực.

Loại thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp thuốc bao gồm 3 vỉ và mỗi vỉ chứa 10 viên thuốc.

1.1. Cơ chế tác dụng của hoạt chất chính Risperidone

Hoạt chất chính Risperidone là một chất đối kháng monoaminergic chọn lọc. Risperidone có ái lực cao đối với thụ thể serotonin 5-HT2 và Dopamine D2. Chúng cũng gắn kết với thụ thể a1-adrenergic và có ái lực thấp hơn so với thụ thể Histamin H1 và a2-Adrenergic.

Dược chất Risperidone không có ái lực đối với thụ thể cholinergic. Mặc dù, dược chất Risperidone là chất đối kháng mạnh với thụ thể D2, nhưng chúng ít gây ra ức chế đến khả năng hoạt động về vận động hơn các thuốc an thần cổ điển. Đây là loại chất đối kháng cân bằng giữa Dopamine trung ương và thụ thể serotonin. Risperidone có thể làm giảm nguy cơ gây tác dụng không mong muốn và mở rộng điều trị đối với triệu chứng âm tính và triệu chứng cảm xúc đối với những người bị mắc bệnh tâm thần phân liệt.

1.2. Dược động học của hoạt chất Risperidone

  • Khả năng hấp thu: Dược chất Risperidone được hấp thu hoàn toàn sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong thời gian từ 1 đến 2 giờ đồng hồ. Khả năng sinh khả dụng tuyệt đối của dược chất Risperidone là khoảng 70%. Khả năng hấp thu này không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, do vậy các thuốc có chứa dược chất này có thể uống lúc no hoặc đói đều được.
  • Khả năng phân bố và chuyển hóa: Dược chất Risperidone được chuyển hóa thành 9-hydroxy-risperidone, chất này có tác dụng dược lý tương tự như Risperidone. Risperidone và chất chuyển hóa 9-hydroxy-risperidone tạo thành một nhóm chống rối loạn hoạt động.
  • Khả năng thải trừ: Một tuần sau khi uống thuốc, 70% liều điều trị được thải trừ ra ngoài trong nước tiểu và 14% có trong phân. Trong nước tiểu, dược chất Risperidone và 9-hydroxy-risperidone chiếm khoảng 35-45% liều dùng. Phần còn lại là những chất chuyển hóa ở dạng không hoạt tính.
  • Đối với những người bị bệnh tâm thần, sau khi uống thuốc có chứa hoạt chất Risperidone có thời gian bán thải khoảng 3 giờ. Thời gian bán hủy của 9-hydroxy-risperidone và các thành phần có hoạt tính chống loạn thần trung bình khoảng 24 giờ. Nồng độ trong huyết tương của hoạt chất Risperidone tỉ lệ với liều dùng trong khoảng liều điều trị.

2. Thuốc Amedtonin 4mg công dụng điều trị bệnh gì?

Thuốc Amedtonin 4mg công dụng trong điều trị các bệnh lý, cụ thể như sau:

  • Bệnh tâm thần phân liệt giai đoạn cấp và mạn tính.
  • Trầm cảm, lo âu, cảm giác có tội đi kèm với bệnh tâm thần phân liệt.
  • Điều trị hưng cảm nguyên nhân do tình trạng rối loạn lưỡng cực.
  • Điều trị rối loạn hành vi đối với những người bị sa sút trí tuệ.
  • Điều trị bệnh tự kỷ đối với trẻ em.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Amedtonin 4mg

3.1. Cách dùng của thuốc Amedtonin 4mg:

Thuốc Amedtonin 4mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Loại thuốc này không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên thời điểm uống thuốc có thể vào lúc no hoặc lúc đói.

3.2. Liều dùng của thuốc Amedtonin 4mg

  • Liều dùng của thuốc Amedtonin 4mg là 1mg x 2 lần/ngày vào ngày thứ nhất với các nấc tăng 1 mg x 2 lần/ngày cho đến tổng liều là 6 - 8 mg/ngày đạt được trong thời gian từ 3 đến 7 ngày.
  • Đối với người lớn tuổi hoặc suy thận và suy gan thì liều dùng là 0,5 mg x 2 lần/ngày.
  • Đối với người bị tâm thần phân liệt: Liều dùng hằng ngày có thể được dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Bác sĩ điều trị sẽ chỉ định bắt đầu dùng Risperidon với liều 2mg/ngày, có thể tăng liều lên 4 mg vào ngày thứ hai. Hầu hết người bệnh đáp ứng tốt với liều 4-6 mg/ngày. Liều dùng này có thể được duy trì hoặc điều chỉnh tùy theo đáp ứng của từng người cụ thể. Liều điều trị lớn hơn 10 mg/ngày không cho thấy có hiệu quả cao hơn so với những liều thấp hơn và có thể gây ra những triệu chứng ngoại tháp. Không nên sử dụng thuốc với liều cao hơn 16 mg/ngày vì chưa được đánh giá độ an toàn.
  • Đối với người bị rối loạn lưỡng cực – thể hưng cảm: Risperidon nên được uống 1 lần trong ngày. Liều dùng khởi đầu là 2 mg. Trong trường hợp cần tăng liều, nên được thực hiện sau 24 giờ đồng hồ và tăng 1mg/ngày. Hiệu quả của thuốc được ghi nhận trong khoảng từ 1 đến 6 mg/ngày.
  • Đối với người bị rối loạn hành vi ở những người bị sa sút trí tuệ: Liều dùng khởi đầu với liều dùng 0,25 mg x 2 lần/ngày. Liều này có thể tăng thêm 0,25 mg x 2 lần/ngày tùy theo từng người cụ thể. Liều tối ưu đối với những người bị sa sút trí tuệ là 0,5 mg x 2 lần/ngày. Tuy nhiên, một số trường hợp cần đến liều trên 1 mg x 2 lần/ngày mới đạt hiệu quả. Sau khi đạt được liều điều trị đích thì liều này có thể được dùng ngày 1 lần.
  • Tương tự như tất cả các biện pháp điều trị triệu chứng, việc sử dụng tiếp tục Risperidon phải được đánh giá và điều chỉnh dựa trên cơ sở tiến triển bệnh.
  • Đối với trẻ em bị bệnh tự kỷ: Liều dùng thuốc Amedtonin 4mg được kê cụ thể theo đáp ứng điều trị của từng người cụ thể.
  • Đối với người bị bệnh suy thận và suy gan: Bất kể với chỉ định nào, việc khởi liều và tiếp tục dùng thuốc phải được giảm đi một nửa so với người bình thường. Quá trình chuẩn liều cũng phải chậm và thận trọng hơn ở từng người cụ thể.

3.3. Trường hợp quá liều thuốc và cách xử trí

Trong trường hợp quá liều thuốc Amedtonin: Nhìn chung những dấu hiệu triệu chứng quá liều là kết quả do tác dụng quá mức về tác động dược lý của thuốc. Các triệu chứng có thể gặp phải bao gồm buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp. Một số tác dụng khác như QT kéo dài, co giật và ngừng tim- phổi.

Cách xử trí quá liều thuốc Amedtonin:

  • Thiết lập và duy trì sự lưu thông của đường hô hấp và đảm bảo đầy đủ oxy.
  • Rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính hoặc thuốc xổ.
  • Theo dõi nhịp tim, làm điện tâm đồ.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu, bác sĩ điều trị sẽ chỉ định các biện pháp hỗ trợ.
  • Truyền dịch tĩnh mạch hoặc/và thuốc tác dụng tương tự giao cảm.
  • Trong trường hợp triệu chứng ngoại tháp nghiêm trọng nên dùng thuốc kháng cholinergic.
  • Theo dõi chặt chẽ đến khi người bệnh hồi phục.

Lưu ý: Liều dùng như cung cấp ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều điều trị cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh đối với từng người cụ thể. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc các nhân viên y tế khác.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Amedtonin 4mg

Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Amedtonin cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Đối với hệ thần kinh: Chóng mặt, đau nhức đầu, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, đau nhức đầu;
  • Đối với hệ tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, táo bón, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, đau răng;
  • Đối với hệ hô hấp: viêm xoang, viêm mũi, ho, viêm họng;
  • Đối với da: phát ban, da khô; tăng tiết bã nhờn;
  • Đối với hệ cơ xương khớp: đau mỏi các khớp; nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế, đau lưng;
  • Đối với mắt: nhìn mờ.

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp: giảm tập trung, trầm cảm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, mất trí nhớ, mất kinh, chứng to vú đàn ông; đái dầm, chảy máu âm đạo, đái ra máu; chảy máu cam, thiếu máu, ban xuất huyết; rét run.

Trên đây không phải bao gồm đầy đủ tất cả những tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc, bạn cũng có nguy cơ gặp những tác dụng phụ khác. Bạn cần chú ý chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn y tế về tác dụng ngoại ý trong quá trình sử dụng thuốc Amedtonin 4.

5. Tương tác của thuốc Amedtonin 4mg

Tương tác của thuốc Amedtonin 4mg có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Do hoạt chất chính Risperidone tác dụng chủ yếu đến hệ thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi kết hợp với những thuốc tác dụng đến hệ thần kinh trung ương và rượu.
  • Hoạt chất chính Risperidon đối kháng với tác dụng thuốc chủ vận Dopamin (như Levodopa).
  • Hoạt chất chính Risperidone làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp.
  • Sử dụng thuốc có chứa hoạt chất Risperidone, cụ thể là thuốc Amedtonin 4mg một cách thận trọng khi kết hợp với những thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Thuốc Carbamazepin và những thuốc cảm ứng men gan CYP3A4 khác làm giảm nồng độ phần có hoạt tính chống loạn thần của hoạt chất Risperidone trong huyết tương. Bác sĩ điều trị sẽ điều chỉnh liều Risperidon khi bắt đầu hoặc ngừng sử dụng thuốc Carbamazepin và các thuốc cảm ứng men gan CYP3A4 khác.
  • Thận trọng khi phối hợp thuốc Amedtonin 4mg với thuốc lợi tiểu Furosemid đối với người bệnh cao tuổi sa sút trí tuệ do tỷ lệ tử vong tăng.
  • Tương tác của thuốc Amedtonin 4mg có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho bác sĩ điều trị hoặc các nhân viên y tế về những loại sản phẩm thảo dược hoặc các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe, các loại thuốc kê đơn hay thuốc không kê đơn mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa những tương tác thuốc bất lợi có thể gây ra những tác động không mong muốn đến sức khỏe của người sử dụng thuốc.
  • Tương tác của thuốc Amedtonin 4mg với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc thức uống có chứa cồn như rượu, bia hay thuốc lá... Nguyên nhân là do thành phần của các loại thực phẩm, đồ uống cũng có chứa những loại hoạt chất khác nên có thể gây ra hiện tượng đối kháng hoặc tác dụng hiệp đồng với thuốc. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Amedtonin 4mg hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Amedtonin 4mg đồng thời cùng các loại thức ăn, thức uống có chứa cồn hay hút thuốc lá.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Amedtonin 4mg

6.1. Chống chỉ định của thuốc Amedtonin 4mg:

Không sử dụng thuốc Amedtonin 4mg trong các trường hợp cụ thể như sau:

  • Người có tình trạng mẫn cảm với thành phần hoạt chất chính hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đây là chống chỉ định tuyệt đối, nghĩa là dù trong bất kỳ trường hợp nào thì những chống chỉ định này cũng không thể linh động trong việc điều trị với loại thuốc này. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị bệnh, tốt nhất bạn cần chú ý tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ về liều dùng, cách dùng.

6.2. Lưu ý khi sử dụng thuốc Amedtonin 4mg:

  • Hạn chế liều ban đầu đối với những người bệnh cao tuổi, người suy nhược, suy giảm chức năng gan hay chức năng thận và người dễ bị hạ huyết áp.
  • Những người bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, có tiền sử động kinh, co cứng, hội chứng Parkinson cần phải sử dụng liều điều trị thấp hơn và bắt đầu trị liệu ở liều thấp.
  • Độ an toàn của thuốc Amedtonin 4mg khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được xác định. Trước khi dùng thuốc nên hỏi ý kiến bác sĩ điều trị để hạn chế tai biến xảy ra.
  • Trong một nghiên cứu trên động vật, hoạt chất Risperidone và 9-hydroxy-risperidone được bài tiết qua sữa. Do đó, phụ nữ đang cho con bú không nên dùng thuốc Amedtonin 4mg.
  • Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc: Thuốc Amedtonin có thể ảnh hưởng đến trạng thái tỉnh táo của người bệnh do vậy những người đang điều trị với loại thuốc này được khuyên không nên lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản thuốc Amedtonin 4mg ở những nơi khô ráo, trong đồ bao gói kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần phải bảo quản thuốc Amedtonin 4mg tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Amedtonin 4mg khi đã hết hạn sử dụng, chảy nước, méo mó, hay có dấu hiệu bị biến đối chất. Tham khảo ý kiến từ các công ty xử lý môi trường để biết cách tiêu hủy thuốc. Tuyệt đối không được vứt hoặc xả thuốc thẳng xuống bồn cầu hay hệ thống đường ống dẫn nước.

Thuốc Amedtonin 4mg có thành phần hoạt chất chính là Risperidone có công dụng điều trị các chứng tâm thần phân liệt, trầm cảm, lo âu hoặc chứng hưng cảm do rối loạn lưỡng cực. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

204 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • ozapine
    Công dụng thuốc Ozapine 10

    Ozapine 10 chứa hoạt chất chính là Olanzapine, là thuốc an thần được sử dụng trong điều trị tâm thần phân liệt và một số bệnh loạn thần khác. Vậy công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thuốc Lurasidone
    Tác dụng của thuốc Lurasidone

    Lurasidone là thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng của tâm thần phân liệt ở người lớn và trẻ em. Lurasidone thuộc nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình và tác dụng bằng cách thay đổi ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Levopraid 50
    Công dụng thuốc Levopraid 50

    Levopraid 50 có hoạt chất chính là Levosulpirid, được chỉ định để điều trị các triệu chứng khó tiêu chức năng và tâm thần phân liệt cấp hoặc mạn tính. Vậy liều dùng, tác dụng phụ và những lưu ý ...

    Đọc thêm
  • Amriamid 400
    Công dụng thuốc Amriamid 400

    Thuốc Amriamid 400 có thành phần hoạt chất chính là Amisulprid, thường được sử dụng trong điều trị tâm thần phân liệt. Bệnh nhân sử dụng thuốc Amriamid 400 thường gặp một số tác dụng phụ như mất ngủ, lo ...

    Đọc thêm
  • tâm thần phân liệt
    Các loại và phổ tâm thần phân liệt

    Tâm thần phân liệt là một loại bệnh nghiêm trọng, ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe tâm thần của con người. Nó có thể xảy ra đối với bất kỳ đối tượng nào, không phân biệt chủng tộc. Tâm ...

    Đọc thêm