Công dụng thuốc Alphausarichsin

Betamethason là một hoạt chất thuộc nhóm corticoid dễ hấp thu qua đường tiêu hoá. Đây là một chất có tác dụng kháng viêm mạnh và cũng là hoạt chất chính có trong thuốc Alphausarichsin. Vậy Alphausarichsin là thuốc gì?

1. Thuốc Alphausarichsin là thuốc gì?

Thuốc Alphausarichsin là thuốc thuộc nhóm thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm được sản xuất bởi Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú - Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm - VIỆT NAM. Với thành phần chính là Betamethason hàm lượng 0,5mg và hệ thống tác dược vừa đủ: Lactose, Tinh bột bắp, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Talc, PVP K30; thuốc Alphausarichsin được đóng gói dưới dạng viên nén.

Betamethasone là một dẫn xuất tổng hợp của prednisolone - một corticosteroid thượng thận có tính kháng viêm với khả năng kháng viêm và chống dị ứng mạnh, thuốc được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticosteroid. Betamethasone làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với những tác nhân kích thích, bên cạnh đó thuốc hoạt tính glucocorticoid cao và hoạt tính mineralocorticoid thấp. Do ít có tác dụng mineralocorticoid nên hoạt chất betamethason rất phù hợp sử dụng trong những trường hợp bệnh lý mà tình trạng giữ nước là bất lợi đối với bệnh nhân.

2. Thuốc Alphausarichsin được chỉ định trong bệnh lý nào?

Thuốc Alphausarichsin được sử dụng trong nhiều bệnh như:

  • Thấp khớp, viêm khớp;
  • Bệnh hệ thống tạo keo;
  • Dị ứng, bệnh ngoài da: viêm da, vẩy nến, Eczema dị ứng, nổi mề đay;
  • Bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ, tăng canxi huyết do ung thư;
  • Bệnh ở mắt: Viêm và dị ứng cấp, mãn tính, viêm kết mạc, viêm giác mạc, loét mép giác mạc dị ứng viêm mống mắt;
  • Bệnh hô hấp: suyễn, viêm mũi, polyp mũi, hen phế quản;
  • Bệnh về máu;
  • Ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid..

3. Liều dùng và cách dùng của thuốc Alphausarichsin

Liều dùng Alphausarichsin: Khởi đầu: 0,25 – 8 mg/ngày tùy theo bệnh lý cụ thể. Đối với trẻ em dùng liều thuốc Alphausarichsin 17,5 – 250 mcg/kg/ngày.

  • Viêm thấp khớp và các thương tổn khác: dùng thuốc Alphausarichsin liều 1 – 2,5 mg/ngày, duy trì: 0,5 – 1,5 mg/ngày.
  • Thấp khớp cấp: dùng thuốc Alphausarichsin 6-8 mg/ngày, sau đó giảm từ 0,25 – 0,5 mg/ngày cho đến khi đạt liều duy trì và tiếp tục sử dụng trong 4 – 8 tuần.
  • Hen: liều thuốc Alphausarichsin 3,5 – 4 mg/ngày trong 1 – 2 ngày, sau đó giảm liều còn 0,25 – 0,5 mg dùng cách ngày cho đến khi đạt đến liều duy trì.
  • Khí phế thũng - xơ phổi: liều thuốc Alphausarichsin 2 – 3,5 mg/ngày (chia nhiều lần) và liều duy trì 1 – 2,5 mg.
  • Viêm mũi dị ứng khó trị ngày 1 dùng thuốc Alphausarichsin liều 1,5 – 2,5 mg/ngày, chia làm nhiều lần dùng thuốc, sau đó giảm dần thuốc Alphausarichsin 0,5 mg/ngày.

Cần sử dụng chính xác liều dùng của thuốc Alphausarichsin ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng hoặc chỉ định của bác sĩ, không tự ý thay đổi liều dùng.

4. Chống chỉ định của thuốc Alphausarichsin

Trường hợp không được dùng thuốc Alphausarichsin:

  • Nhiễm nấm toàn thân;
  • Quá mẫn với thuốc Alphausarichsin hoặc với các corticoide khác.

5. Tác dụng phụ của thuốc Alphausarichsin

Khi sử dụng thuốc Alphausarichsin bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ như:

Tác dụng phụ của thuốc Alphausarichsin thường gặp (ADR > 1/100)

  • Tác dụng phụ trên hệ chuyển hóa: mất kali, giữ natri, giữ nước.
  • Hệ thống nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, cushing, ức chế sự tăng trưởng thai trong tử cung, ứ chế tăng trưởng của trẻ nhỏ, giảm dung nạp Glucose, bộc lộ tình trạng đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu sử dụng Insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Hệ thống cơ xương: Yếu cơ, mất cơ, loãng xương, teo da, áp xe vô khuẩn.

Tác dụng phụ của thuốc Alphausarichsin ít gặp ( 1/1000 < ADR < 1/100)

  • Tác dụng phụ của thuốc lên tâm thần: Sảng khoái hoặc trầm cảm, thay đổi tâm trạng, mất ngủ;
  • Mắt: Glocom, đục thể thủy tinh;
  • Hệ tiêu hóa: thuốc Alphausarichsin gây loét dạ dày, có thể sau đó bị thủng và chảy máu dạ dày, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.

Tác dụng phụ của thuốc Alphausarichsin hiếm gặp ( ADR < 1/1000 )

  • Trên da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù mạch;
  • Trên hệ thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính;
  • Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn, giảm huyết áp, sốc.

6. Thận trọng và lưu ý khi sử dụng thuốc Alphausarichsin

Lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Alphausarichsin cho những bệnh nhân nhiễm Herpes, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, viêm ruột thừa, mới phẫu thuật nối ruột, loét dạ dày, suy thận, cao huyết áp, loãng xương, nhược cơ nặng.

Không chủng ngừa vắc xin trong thời gian sử dụng thuốc Alphausarichsin

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Alphausarichsin: người ca tuổi, phụ nữ đang mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, người suy thận, mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc Alphausarichsin...

7. Xử trí quá liều thuốc Alphausarichsin

Các tác dụng toàn thân do quá liều thuốc Alphausarichsin trường diễn bao gồm: giữ muối và nước, tăng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, giảm tái tạo mô, tăng nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần, yếu cơ.

Trong trường hợp quá liều thuốc Alphausarichsin cấp cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu của bệnh nhân, đặc biệt chú ý cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc thuốc Alphausarichsin mạn cần ngừng thuốc từ từ kèm theo điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

10.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan