Công dụng thuốc Agintidin

Agintidin 400 là thuốc kê đơn thường được sử dụng trong điều trị ngắn hạn các bệnh liên quan đến dạ dày, đường tiêu hóa. Để sử dụng thuốc hiệu quả, việc tìm hiểu những thông tin liên quan như công dụng, liều dùng, tác dụng phụ là điều vô cùng cần thiết.

1. Công dụng chính của thuốc Agintidin

Agintidin 400 là thuốc có chứa hoạt chất Cimetidin cùng tá dược vừa đủ mang khả năng giảm tiết axit dạ dày thông qua cơ chế kháng Histamin H2. Thông thường, các bác sĩ thường sử dụng thuốc trong điều trị các bệnh lý liên quan đến sự tăng tiết axit dạ dày quá mức, trào ngược axit dạ dày lên thực quản gây ra chứng ợ nóng.

2. Cách dùng và liều dùng Agintidin

Agintidin được sử dụng qua đường uống, dùng sau bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ. Liều dùng thuốc có sự khác biệt giữa người lớn và trẻ nhỏ, cụ thể:

Liều dùng thuốc Agintidin với người lớn

Tùy thuộc vào vấn đề cần điều trị mà các bạn có thể tham khảo liều dùng sau đây:

  • Loét dạ dày, loét tá tràng lành tính: Sử dụng thuốc Agintidin với liều lượng 1 viên/lần x 4 lần/ ngày vào các bữa ăn và trước lúc đi ngủ. Cần kiên trì dùng thuốc trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần với trường hợp bị loét dạ dày. Sau khi khỏi bệnh cần sử dụng liều duy trì 1 viên/ngày vào thời điểm trước lúc đi ngủ.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison: Sử dụng thuốc với liều lượng 1 viên/lần x 4 lần/ ngày, trong một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 8 viên/ngày.
  • Stress gây loét đường tiêu hóa trên: Sử dụng đường uống hoặc dùng qua ống thông dạ dày 1 viên, thời gian sử dụng từ 4 đến 6 giờ/ lần.
  • Với người bệnh suy tụy muốn giảm bớt sự phân giải của chế phẩm bổ sung enzym tụy có thể dùng thuốc Agintidin 1 viên/lần x 4 lần/ ngày, uống 60 đến 90 phút trước bữa ăn.

Liều dùng thuốc Agintidin đối với trẻ em

Việc sử dụng thuốc Agintidin cho trẻ nhỏ cần tuân thủ theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa, cụ thể:

  • Trẻ sơ sinh: Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết, liều dùng 10 – 15 mg/kg/ngày với trẻ đủ tháng và đảm bảo chức năng thận hoạt động bình thường.
  • Trẻ em trên 1 tuổi: Liều dùng ở mức 20 – 25 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần.
  • Trẻ lớn trên 5 tuổi: Liều dùng ở mức 30 mg/kg/ngày chia 3 – 4 lần.

3. Chỉ định và chống chỉ định của Agintidin 400

Với công dụng trên, thuốc Agintidin 400 được chỉ định trong một số trường hợp sau:

  • Người bị loét tá tràng tiến triển do stress hoặc do sử dụng thuốc chống viêm không steroid.
  • Sử dụng thuốc ở người loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành để giảm tái phát.
  • Điều trị viêm loét thực quản ở người bị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản ngắn ngày.
  • Phòng ngừa, điều trị chảy máu đường tiêu hóa trên ở bệnh nhân bị chấn thương nặng, sốc nhiễm khuẩn huyết, bỏng nặng, suy hô hấp, suy gan...
  • Người mắc các bệnh lý tăng tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
  • Người mắc bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger - Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.

Bên cạnh đó, thuốc chống chỉ định cho người dị ứng với cimetidin, phụ nữ đang cho con bú. Phụ nữ có thai nên thận trọng khi sử dụng thuốc, cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa trước khi dùng.

4. Những tác dụng phụ thường gặp khi dùng Agintidin

Trong quá trình sử dụng Agintidin 400, một số tác dụng phụ thường gặp gồm có:

Ngoài ra, Agintidin còn có nguy cơ gây một số tác dụng phụ hiếm gặp như:

  • Loạn nhịp tim và giảm huyết áp đột ngột.
  • Giảm bạch cầu đa nhân, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Gây thiếu máu do giảm khả năng hấp thu vitamin B12.
  • Xuất hiện ảo giác, mất phương hướng, lú lẫn, kích động.
  • Vàng da, viêm gan, rối loạn chức năng gan, viêm tụy cấp, viêm thận kẽ.
  • Có cảm giác đau cơ, đau khớp.

5. Một số lưu ý quan trọng khi sử dụng thuốc Agintidin

Để việc sử dụng thuốc đảm bảo an toàn, hiệu quả, một số lưu ý quan trọng mà bạn cần nhớ gồm:

  • Kiểm tra tình trạng sức khỏe, loại trừ khả năng ung thư khi dùng thuốc để điều trị viêm loét dạ dày bởi thuốc có thể che lấp triệu chứng gây chậm chẩn đoán.
  • Giảm liều dùng ở người bệnh suy thận.
  • Không dùng cùng các loại thuốc khác bởi Agintidin 400 có thể khiến cơ thể khó hấp thụ một số loại thuốc đường uống khác.
  • Nếu quên 1 liều thuốc, bạn hãy uống bổ sung càng sớm càng tốt. Trong trường hợp thời gian sử dụng thuốc gần với thời gian uống liều tiếp theo, bạn có thể bỏ liều đã quên. Tuyệt đối không sử dụng 2 liều Agintidin cùng lúc.

Thuốc Agintidin 400 được đánh giá là tương đối an toàn khi dùng điều trị loét dạ dày – tá tràng. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng thuốc, bạn vẫn cần chú ý theo dõi tình trạng sức khỏe. Hãy liên hệ với bác sĩ để được điều trị kịp thời khi có bất thường xảy ra.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • aluphos
    Công dụng thuốc Aluphos

    Thuốc Aluphos là thuốc kháng acid dạ dày được dùng để làm giảm nhanh các triệu chứng khó chịu ở dạ dày. Thuốc không hấp thụ trực tiếp qua đường tiêu hoá mà thuốc có tác dụng tại chỗ sau ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc PymeClarocil
    Công dụng thuốc PymeClarocil

    Thuốc PymeClarocil là một kháng sinh đường uống với thành phần chính là Clarithromycin, được chỉ định dùng trong nhiễm khuẩn do các loại vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh này gây ra.

    Đọc thêm
  • Cadilanso
    Công dụng thuốc Cadilanso

    Thuốc Cadilanso với thành phần chính là Lansoprazole, một hoạt chất có tác dụng dụng kháng tiết acid dịch vị. Thuốc được chỉ định dùng trong trường hợp bệnh làm tăng tiết acid, loét dạ dày tá tràng... Để hiểu ...

    Đọc thêm
  • razolmed
    Công dụng thuốc Razolmed

    Razolmed chứa hoạt chất Rabeprazole được sử dụng trong điều trị làm lành các sang thương loét dạ dày - tá tràng và ức chế khả năng tiết acid của dạ dày. Dưới đây là thông tin chi tiết về ...

    Đọc thêm
  • indavix
    Công dụng thuốc Indavix

    Indavix có thành phần là Trimebutine, một chất làm tan co thắt được sử dụng để điều trị hội chứng ruột kích thích, rối loạn nhu động đường tiêu hóa dưới và các rối loạn tiêu hóa khác.

    Đọc thêm