Công dụng thuốc Acilesol 10mg

Thuốc Acilesol 10mg là thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh lý về đường tiêu hóa. Thành phần chính của thuốc này là Rabeprazole natri với hàm lượng 10mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ.

1. Thuốc Acilesol 10mg là thuốc gì?

Acilesol 10mg thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh lý về đường tiêu hóa. Thành phần chính của thuốc này là Rabeprazole natri với hàm lượng 10mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Acilesol 10mg được bào chế dưới dạng viên nén kháng dịch dạ dày. Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén.

Tác dụng của hoạt chất là:

  • Ức chế tiết acid dạ dày;
  • Hoạt động chống loét.

2. Thuốc Acilesol 10mg điều trị bệnh gì?

Thuốc Acilesol 10mg được sử dụng trong việc điều trị các bệnh lý như sau:

  • Điều trị loét tá tràng hoạt động;
  • Điều trị bệnh viêm loét dạ dày lành tính thể hoạt động;
  • Điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản nguyên nhân do loét hoặc bào mòn;
  • Điều trị duy trì trong thời gian dài bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản mức độ trung bình đến rất nặng;
  • Điều trị Hội chứng Zollinger-Ellison;
  • Điều trị kết hợp với các phác đồ điều trị kháng sinh phù hợp để diệt vi khuẩn Helicobacter Pylori đối với những người loét tiêu hóa.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Acilesol 10mg

Thuốc Acilesol 10mg bào chế dưới dạng viên nén, thích hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.

Liều điều trị thuốc Acilesol 10mg, như sau:

  • Điều trị loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động: Liều dùng theo đường uống được khuyến cáo là 20mg, 1 lần mỗi ngày, uống vào buổi sáng;
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày- thực quản nguyên nhân do loét hoặc bào mòn: Liều dùng theo đường uống được khuyến cáo là 20mg, 1 lần mỗi ngày, trong thời gian điều trị từ 4 đến 8 tuần;
  • Điều trị duy trì trong thời gian dài bệnh lý trào ngược dạ dày- thực quản: Có thể sử dụng liều điều trị duy trì 10mg hoặc 20mg một lần mỗi ngày tùy theo đáp ứng của từng người cụ thể;
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản mức độ trung bình đến rất nặng: Liều điều trị là 10mg, một lần mỗi ngày đối với những người không bị viêm thực quản;
  • Điều trị hội chứng Zollinger- Ellison: Liều điều trị khởi đầu ở người lớn được khuyến cáo là 60mg, mỗi lần mỗi ngày. Liều điều trị có thể tăng đến 120mg một ngày tùy theo nhu cầu của từng người cụ thể.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Acilesol 10mg

Tác dụng không mong muốn phổ biến:

  • Ho kèm theo đau họng, chảy nước mũi;
  • Buồn nôn, nôn mửa nhiều, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi;
  • Đau mỏi lưng, đau không đặc hiệu;
  • Yếu mệt với các triệu chứng tương tự như cảm cúm;
  • Mất ngủ;
  • Đau nhức đầu kèm theo chóng mặt;
  • Nhiễm trùng.

Tác dụng không muốn ít phổ biến:

  • Xuất hiện cảm giác căng thẳng;
  • Buồn ngủ;
  • Viêm phế quản, viêm xoang;
  • Khó tiêu, khô miệng kèm theo ợ hơi;
  • Phát ban, ban đỏ trên da;
  • Đau nhức cơ, đau mỏi các khớp, chuột rút ở chân;
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu;
  • Đau tức vùng ngực, ớn lạnh, sốt;
  • Tăng men gan.

Tác dụng không mong muốn hiếm, bao gồm:

  • Các vấn đề máu như giảm số lượng bạch cầu hoặc giảm số lượng tiểu cầu. Điều này có thể gây ra suy nhược cơ thể, bầm tím hoặc dễ bị nhiễm trùng;
  • Phản ứng dị ứng bao gồm sưng phù mặt, huyết áp thấp và khó thở;
  • Mất cảm giác ngon miệng;
  • Trầm cảm;
  • Rối loạn thị giác;
  • Viêm dạ dày, viêm miệng kèm theo rối loạn vị giác;
  • Viêm gan, vàng da, bệnh não do gan;
  • Ngứa ngáy trên da kèm theo tăng tiết mồ hôi, mụn nước ngoài da;
  • Viêm thận kẽ;
  • Tăng cân.

Tác dụng không mong muốn với tần suất không rõ:

  • Giảm nồng độ natri trong máu;
  • Lú lẫn;
  • Sưng bàn chân và mắt cá chân;
  • Chứng vú to đối với nam giới.

5. Tương tác của thuốc Acilesol 10mg

Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc Acilesol 10mg với những thuốc sau:

  • Digoxin: Nồng độ trong máu của hoạt chất Digoxin có thể tăng. Cơ chế và những yếu tố nguy cơ là do độ hấp thu của hoạt chất Digoxin sẽ được tăng do pH dạ dày tăng;
  • Phenytoin: Đã có báo cáo ghi nhận hợp chất đồng đẳng (omeprazole) kéo dài chuyển hóa và bài tiết của hoạt chất Phenytoin;
  • Antacid chứa Aluminum Hydroxide Gel hoặc Magnesium Hydroxide: Đã có báo cáo ghi nhận nồng độ AUC trung bình trong huyết thanh giảm sau khi sử dụng đồng thời thuốc Acilesol 10mg và Antacid;

Tương tác của thuốc Acilesol 10mg với thực phẩm, đồ uống:

  • Khi sử dụng thuốc Acilesol 10mg với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây ra hiện tượng đối kháng hay hiệp đồng với thuốc này. Bạn cần chú ý đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Acilesol 10mg hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ chuyên môn về việc sử dụng thuốc này cùng thức ăn, thức uống có chứa cồn hay thuốc lá.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Acilesol 10mg

Một số lưu ý trước khi sử dụng thuốc Acilesol 10mg, bao gồm:

  • Đối với những người đang bị suy gan nặng;
  • Đối tượng sử dụng thuốc là trẻ em;
  • Lưu ý sử dụng thuốc Acilesol 10mg trong thời kỳ mang thai: Thuốc Acilesol 10mg được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây ra nhiều tác dụng xấu cụ thể như sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi... đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là trong giai đoạn ba tháng đầu. Chính vì vậy, tốt nhất là không nên sử dụng thuốc Acilesol 10mg đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ chuyên môn trước khi quyết định sử dụng thuốc này.
  • Lưu ý sử dụng thuốc Acilesol 10mg trong thời kỳ cho con bú: Thuốc Acilesol 10mg có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Để an toàn nhất, bạn không nên hoặc hạn chế sử dụng loại thuốc này trong thời kỳ cho con bú.

Bài viết đã cung cấp thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Acilesol 10mg. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Acilesol 10mg theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý tăng hay giảm liều hoặc đưa đơn thuốc cho người khác sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

100 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Phương pháp điều trị loét tá tràng như thế nào?
    Phương pháp điều trị loét tá tràng như thế nào?

    Chào bác sĩ, Tôi năm nay 65 tuổi bị viêm dạ dày loét tá tràng đã nhiều năm. Gần đây, tôi thấy bị nóng và đau ở vùng bụng, thỉnh thoảng cảm thấy người hơi ngấy sốt (1 ngày khoảng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Haratac 150
    Công dụng thuốc Haratac 150

    Thuốc Haratac 150 có thành phần chính là Ranitidin 150mg và các thành phần tá dược khác. Thuốc Ranitidin Haratac 150 được sử dụng trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược, khó tiêu, hội chứng Zollinger ...

    Đọc thêm
  • Helirab 20
    Công dụng thuốc Helirab 20

    Thuốc Helirab 20 được sử dụng trong điều trị loét dạ dày, loét tá tràng, loét miệng, viêm thực quản hồi lưu với thành phần chính trong thuốc là Rabeprazole 20mg. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về dòng thuốc ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Trimespa
    Công dụng thuốc Trimespa

    Trimespa 100 là thuốc tác động lên đường tiêu hóa, thường được chỉ định trong các bệnh lý co thắt đường tiêu hóa. Vậy thuốc Trimespa chữa bệnh gì và cần lưu ý gì để sử dụng thuốc đạt hiệu ...

    Đọc thêm
  • Cách điều trị viêm loét dạ dày hiệu quả
    Công dụng thuốc Fluranex

    Thuốc Fluranex là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa có tác dụng điều trị loét dạ dày cấp tính, loét tá tràng cấp tính, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản... Tuy nhiên, việc sử dụng ...

    Đọc thêm