Công dụng thuốc Abilify Tablets 15mg

Aripiprazole là một thuốc hướng thần được sử dụng nhiều trong điều trị tâm thần phân liệt hoặc điều trị cơn hưng cảm cấp tính. Hoạt chất này có trong thuốc Abilify 15mg. Vậy việc sử dụng Abilify Tablets 15mg cần lưu ý những vấn đề gì?

1. Abilify tablet 15mg là thuốc gì?

Thuốc Abilify 15mg chứa hoạt chất Aripiprazole hàm lượng 15mg. Abilify Tablets 15mg là sản phẩm của Korea Otsuka Pharm Co., Ltd (Hàn Quốc), lưu hành tại Việt Nam với SĐK VN3-82-18, được bào chế dạng viên nén và đóng gói mỗi hộp 3 vỉ x 10 viên.

2. Chỉ định của thuốc Abilify 15mg

Chỉ định của thuốc Abilify 15mg trong trường hợp sau đây:

  • Điều trị bệnh tâm thần phân liệt ở người trưởng thành và thanh thiếu niên 15 tuổi trở lên;
  • Điều trị các cơn hưng cảm mức độ trung bình đến nặng trong rối loạn lưỡng cực I;
  • Ngăn ngừa giai đoạn hưng cảm mới ở bệnh nhân trưởng thành trải qua giai đoạn hưng cảm chủ yếu và có đáp ứng với Aripiprazole.

3. Liều dùng của Abilify Tablets 15mg

3.1. Điều trị tâm thần phân liệt

Liều khởi đầu và liều đích của Aripiprazole là 10-15 mg/ngày, uống một lần và không phụ thuộc bữa ăn. Liều Aripiprazole có thể thay đổi từ 10-30 mg/ngày, tuy nhiên liều cao hơn 10-15 mg/ngày cũng không mang lại hiệu quả nhiều hơn. Lưu ý, không tăng liều trước 2 tuần, vì đây là khoảng thời gian cần để thuốc Abilify 15mg đạt trạng thái ổn định.

Liều duy trì của Aripiprazole: Chưa có nghiên cứu về hiệu quả khi sử dụng Aripiprazole dài hạn. Tuy nhiên một số đánh giá có hệ thống ở bệnh nhân tâm thần phân liệt đã ổn định về triệu chứng với các thuốc chống loạn thần khác trong thời gian trên 3 tháng, đã ngừng các thuốc đó và dùng Abilify Tablets 15mg mỗi ngày. Sau đó theo dõi tái phát trong thời gian 26 tuần cho thấy việc điều trị duy trì có thể mang lại lợi ích.

3.2. Hưng cảm lưỡng cực

Liều khởi đầu của Aripiprazole là 30mg (tương đương 2 viên Abilify 15mg), mỗi ngày uống 1 lần, có khoảng 15% bệnh nhân có thể giảm liều xuống 15mg (1 viên Abilify Tablets 15mg) tùy theo khả năng dung nạp. Mức độ an toàn khi dùng liều cao hơn 30mg/ngày chưa được đánh giá qua các thử nghiệm lâm sàng.

Liều duy trì của Aripiprazole: Chưa có nghiên cứu có kiểm soát để đưa ra khuyến cáo về liều dùng dài hạn ở bệnh nhân có cải thiện sau khi điều trị cơn hưng cảm cấp tính với Aripiprazole. Mặc dù điều trị bằng thuốc Abilify 15mg là cần thiết để ngăn ngừa tái phát cơn hưng cảm cấp tính, nhưng chưa có bằng chứng ủng hộ việc sử dụng Aripiprazole kéo dài quá 3 tuần.

4. Tác dụng phụ của Abilify Tablets 15mg

Tác dụng phụ toàn thân:

  • Abilify 15mg thường gây ra hội chứng giống cúm, đau ngực, cứng cổ, cứng đầu chi, đau cổ, đau vùng chậu;
  • Ít gặp hơn là tình trạng phù mặt, ý nghĩ tự tử, khó ở, đau nửa đầu, ớn lạnh, tăng nhạy cảm ánh sáng, đau hàm, đầy bụng, căng tức ngực và đau họng.

Tác dụng phụ trên hệ tim mạch của thuốc Abilify 15mg:

  • Hay gặp là tình trạng nhịp tim nhanh (bao gồm nhịp nhanh thất và trên thất), hạ huyết áp hoặc nhịp tim chậm;
  • Ít gặp hơn là tình trạng đánh trống ngực, suy tim, nhồi máu cơ tim, ngừng tim, rung nhĩ, blốc nhĩ thất, QT kéo dài, ngoại tâm thu, thiếu máu cục bộ cơ tim, huyết khối tĩnh mạch sâu, đau thắt ngực và viêm tĩnh mạch.

Tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá của thuốc Abilify 15mg

  • Hay gặp là biểu hiện buồn nôn, nôn ói;
  • Ít gặp hơn là tăng cảm giác thèm ăn, nuốt khó, viêm dạ dày ruột, viêm lợi, xuất huyết tiêu hóa, trào ngược dạ dày thực quản, xuất huyết trực tràng, viêm đại tràng, viêm loét miệng;
  • Hiếm gặp bệnh nhân bị viêm thực quản, ói máu, tắc ruột, loét đường tiêu hóa, tiêu ra máu hay viêm tụy.

Tác dụng phụ của Abilify 15mg trên hệ nội tiết:

  • Ít gặp bệnh nhân suy giáp do Abilify 15mg;
  • Hiếm gặp hơn là bướu giáp hoặc cường giáp.

5. Tương tác thuốc của Abilify Tablets 15mg

  • Aripiprazole tác dụng chủ yếu trên thần kinh trung ương, cho nên thận trọng khi phối hợp Abilify 15mg với rượu và các thuốc tác động lên thần kinh trung ương.
  • Do Aripiprazole tác dụng đối kháng với thụ thể alpha1-adrenergic, nên thuốc Abilify 15mg có khả năng làm tăng tác dụng của một số thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Enzym CYP3A4 và CYP2D6 chịu trách nhiệm chuyển hóa Aripiprazole. Do đó các thuốc gây cảm ứng enzym CYP3A4 (như Carbamazepine) có thể làm tăng độ thanh thải Aripiprazole và làm giảm nồng độ thuốc Abilify 15mg trong máu. Các thuốc ức chế CYP3A4 (như Ketoconazole) hoặc ức chế CYP2D6 (như Quinidine, Fluoxetin hoặc Paroxetine) có thể ức chế đào thải Aripiprazole, do đó gây tăng nồng độ Abilify 15mg trong máu.
  • Aripiprazole không có tương tác dược động học có ý nghĩa lâm sàng với các thuốc chuyển hóa qua enzym cytochrome P450. Nghiên cứu in vivo ở liều 10-30mg/ngày cho thấy Aripiprazole không ảnh hưởng chuyển hóa các cơ chất của CYP2D6 (như Dextromethorphan), CYP2C9 (Warfarin), CYP2C19 (Omeprazole, Warfarin) và CYP3A4 (Dextromethorphan).
  • Không có khác biệt có ý nghĩa giữa Abilify 15mg phối hợp với Ethanol và giả dược kết hợp Ethanol trong ảnh hưởng đến các vận động đòi hỏi sự khéo léo hoặc trong đáp ứng với các tác nhân kích thích ở người khỏe mạnh. Tuy nhiên, tương tự các thuốc hướng tâm thần khác, bệnh nhân cần được cảnh báo không uống rượu khi đang dùng thuốc Abilify 15mg.

6. Thận trọng khi dùng Abilify Tablets 15mg

Hội chứng an thần ác tính:

  • Hội chứng này có khả năng gây tử vong ở người đang dùng thuốc chống loạn thần, bao gồm Aripiprazole;
  • Biểu hiện lâm sàng bao gồm sốt cao, cứng cơ, trạng thái tâm thần thay đổ và triệu chứng không ổn định về thần kinh tự chủ (mạch hoặc huyết áp thay đổi, nhịp tim nhanh, vã mồ hôi và loạn nhịp tim)...;
  • Chẩn đoán hội chứng an thần kinh ác tính do Abilify 15mg rất phức tạp, cần loại trừ những trường hợp có biểu hiện lâm sàng của các bệnh lý nặng (như viêm phổi, nhiễm khuẩn toàn thân...) và các triệu chứng ngoại tháp không được điều trị hoặc điều trị không đầy đủ;
  • Điều trị hội chứng an thần ác tính do có thể gồm ngưng sử dụng ngay lập tức thuốc Abilify 15mg, điều trị triệu chứng và theo dõi tình hình bệnh;
  • Nếu bệnh nhân có chỉ định dùng với Abilify 15mg sau khi phục hồi hội chứng an thần ác tính thì nên xem xét dùng thuốc trở lại. Đồng thời theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, vì đã có báo cáo về tình trạng tái phát của hội chứng an thần ác tính.

Loạn vận động muộn:

  • Loạn vận động muộn có thể không phục hồi đã được báo cáo xảy ra ở bệnh nhân điều trị với các thuốc chống loạn thần như Abilify 15mg, đặc biệt hay gặp ở người cao tuổi;
  • Các chế phẩm thuốc chống loạn thần có khác nhau về khả năng gây loạn vận động muộn hay không vẫn chưa được biết rõ;
  • Chưa có biện pháp điều trị chuyên biệt cho bệnh nhân loạn vận động muộn. Tuy nhiên hội chứng này có thể tự thuyên giảm (một phần hoặc hoàn toàn) khi ngừng sử dụng thuốc chống loạn thần;
  • Nếu các dấu hiệu và triệu chứng của loạn vận động muộn xuất hiện ở một bệnh nhân đang điều trị với Abilify 15mg thì nên xem xét việc ngừng thuốc. Tuy nhiên, một số trường hợp mặc dù có hội chứng này nhưng vẫn cần được điều trị tiếp tục với Aripiprazole.

7. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Abilify 15mg

  • Thận trọng khi chỉ định Abilify 15mg cho bệnh nhân có bệnh lý tim mạch (bao gồm tiền sử nhồi máu cơ tim, thiếu máu cục bộ cơ tim, suy tim và những bất thường về dẫn truyền), bệnh mạch máu não hoặc các tình trạng gây giảm huyết áp (như mất nước, mất máu và điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp).
  • Cũng như với các thuốc tâm thần khác, cần thận trọng khi dùng Abilify 15mg cho bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc có tình trạng làm giảm ngưỡng co giật (ví dụ sa sút trí tuệ kiểu Alzheimer).
  • Thuốc Abilify 15mg có thể ảnh hưởng xấu đến khả năng điều hòa thân nhiệt của cơ thể, do đó nên thận trọng khi kê đơn Abilify 15mg cho bệnh nhân có các bệnh lý làm tăng thân nhiệt (như lao động nặng, nhiệt độ môi trường quá cao, phối hợp các thuốc kháng cholinergic hoặc mất nước).
  • Rối loạn co bóp thực quản và nuốt sặc hay gặp khi dùng các thuốc chống loạn thần như Abilify 15mg, do đó cần thận trọng khi chỉ định Aripiprazole và các thuốc chống loạn thần khác ở bệnh nhân có nguy cơ viêm phổi do hít sặc.
  • Ý định tự tử là một triệu chứng ở người có bệnh tâm thần, do đó cần đặc biệt lưu ý khi dùng Abilify 15mg cho những bệnh nhân có nguy cơ cao gặp tình trạng này.
  • Chưa đánh giá được hiệu lực và độ an toàn của Aripiprazole khi sử dụng ở bệnh nhân loạn thần kèm sa sút trí tuệ. Do đó khi kê đơn Abilify 15mg cho những đối tượng này cần đặc biệt cảnh giác nếu bệnh nhân có khó khăn về nuốt hoặc buồn ngủ quá mức.
  • Kinh nghiệm lâm sàng khi sử dụng Aripiprazole cho bệnh nhân có bệnh lý toàn thân kèm theo còn hạn chế. Chưa có các đánh giá khi sử dụng Abilify 15mg ở bệnh nhân vừa có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc bệnh tim không ổn định.
  • Nghiên cứu trên động vật cho thấy Aripiprazole gây độc tính cho thai, bao gồm khả năng gây quái thai ở chuột cống và thỏ thí nghiệm. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên bệnh nhân mang thai vẫn chưa được thực hiện. Do đó chống chỉ định sử dụng Abilify 15mg cho đối tượng này. Tác động của Abilify 15mg đối với thời kỳ chuyển dạ và sinh đẻ ở người chưa được biết rõ.
  • Aripiprazole bài tiết qua sữa chuột cống trong thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên chưa, rõ Aripiprazole và các chất chuyển hoá có qua sữa người hay không, do đó bà mẹ dùng Abilify 15mg phải ngừng cho con bú.

Thuốc Abilify 15mg chứa hoạt chất Aripiprazole hàm lượng 15mg. Đây là thuốc hướng thần được chỉ định điều trị tâm thần phân liệt hoặc rối loạn lưỡng cực. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

394 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • cetecologita
    Công dụng thuốc Cetecologita 400

    Cetecologita thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được chỉ định điều trị triệu chứng của các hội chứng tâm thần thực thể và bệnh lý thần kinh. Vậy công dụng của thuốc là gì và cần lưu ý gì khi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Rewisca
    Công dụng thuốc Rewisca

    Thuốc Rewisca thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần được bào chế ở dạng viên nang cứng. Thành phần của thuốc là pregabalin, chỉ định trong điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương, ngoại vi, rối loạn lo âu ...

    Đọc thêm
  • Heragaba
    Công dụng thuốc Heragaba

    Heragaba thuộc nhóm thuốc hướng thần, thường dùng trong điều trị động kinh, đau thần kinh,... Hãy cùng tìm hiểu về thông tin thuốc Heragaba thông qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Omaride
    Công dụng thuốc Omaride

    Thuốc Omaride có thành phần chính là Sulpirid thuộc nhóm thuốc hướng thần. Thuốc được bác sĩ chỉ định điều trị một số bệnh lý thần kinh. Để đảm bảo sử dụng thuốc hiệu quả, người bệnh cần đọc kỹ ...

    Đọc thêm
  • Sunlevira 750
    Công dụng thuốc Sunlevira 750

    Thuốc Sunlevira 750 là thuốc thuộc nhóm hướng tâm thần. Sau đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Sunlevira 750mg.

    Đọc thêm