Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ Nguyễn Tấn Cường

Giới thiệu

PGS Cường có 42 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Ngoại tiêu hoá, Gan - Mật - Tuỵ.

Ông cũng ghi dấu ấn ấn tượng trong sự nghiệp của mình khi cùng ê kíp ghép gan Bệnh viện Chợ Rẫy phối hợp với các bác sĩ Bệnh viện ASan – Hàn Quốc thực hiện thành công ca ghép gan đầu tiên cho người lớn tại các tỉnh phía Nam.

Trong sự nghiệp y học đáng ngưỡng mộ của mình, ông không chỉ bền bỉ tích lũy kiến thức qua các khóa học chuyên sâu như Fellow về Phẫu thuật nội soi, ghép gan, ngoại tổng quát tại Việt Nam, Hàn Quốc, Mỹ mà còn được ghi nhận là cây đa, cây đề trong ngành Y tế với những cống hiến trong việc nghiên cứu khoa học và xuất bản hàng trăm cuốn sách báo, tạp chí. 

PGS Cường đã cống hiến cả cuộc đời cho sự nghiệp y học nước nhà. Ông được tin tưởng đảm nhiệm nhiều vị trí chủ chốt tại các đơn vị y tế như Giảng viên, Chủ nhiệm bộ môn Ngoại Đại học Y Dược TP. HCM; Phó khoa Ngoại, Trưởng khoa Ngoại Gan - Mật - Tụy Tổng quát  tại Bệnh viện Chợ Rẫy TP. HCM. Đền đáp cho những cống hiến không ngừng nghỉ, Phó Giáo sư vinh dự được trao tặng nhiều giải thưởng cao quý như: Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân” do Bộ Trưởng Bộ Y tế trao tặng năm; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ Y Tế; Bằng khen của Bộ Trưởng Bộ Y Tế; Bằng khen của UBND TP. Hồ Chí Minh; Danh hiệu “Nhà giáo ưu tú” do Chủ tịch nước CHXHCN VN trao tặng; Huân chương lao động hạng 3 do Thủ Tướng chính phủ ban tặng; Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt cho công trình ghép gan năm. Là thành viên kì cựu của nhiều tổ chức y tế Hội Phẫu thuật nội soi Châu Á (ELSA), Hội Ngoại khoa TP. Hồ Chí Minh, Ủy viên Ban chấp hành Hội Phẫu thuật nội soi Châu Á (ELSA), Hội Phẫu thuật nội soi tiêu hoá Hoa Kỳ (SAGES), Phó Chủ tịch Hội Ngoại khoa tiêu hoá TP. Hồ Chí Minh, Ủy viên Ban chấp hành Hội Ngoại Khoa Việt Nam, Phó Giáo sư đang ngày đêm cống hiến tài năng của mình.

Hiện tại, PGS.TS.BS Nguyễn Tấn Cường là Cố vấn cấp cao về Ngoại khoa, Phẫu thuật tiêu hóa & Gan - Mật - Tụy - Khoa Ngoại tổng hợp - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park.

Chức vụ

Cố vấn cấp cao về Ngoại khoa, Phẫu thuật tiêu hóa & Gan - Mật - Tụy

Kinh Nghiệm
  • 1980 - 2020: Giảng dạy tại Đại học Y Dược TP. HCM. Phó Giáo sư, Giảng viên cao cấp bộ môn Ngoại. 

  • 2008 - 2014: Chủ nhiệm bộ môn Ngoại Đại học Y Dược TP. HCM

  • 2003 - 2005: Bác sĩ điều trị, Phó khoa Ngoại Tổng quát Bệnh viện Chợ Rẫy TP. HCM 

  • 2005 - 2013:Trưởng khoa Ngoại Gan - Mật - Tụy Bệnh viện Chợ Rẫy TP. HCM

  • 2013 - 2014: Cố vấn Y khoa Bệnh viện Quốc tế City

  • 2014 - 2020: Giám đốc Y khoa kiêm trưởng Khoa Ngoại Bệnh viện Quốc tế City 

  • Hiện tại: Cố vấn cấp cao về Ngoại khoa, Phẫu thuật tiêu hóa & Gan - Mật - Tụy khoa Ngoại tổng hợp, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park

Giải thưởng và ghi nhận
  • 2005: Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân” do Bộ Trưởng Bộ Y tế trao tặng

  • 2007: Chiến sĩ thi đua cấp Bộ Y Tế 

  • 2006 - 2007: Bằng khen của Bộ Trưởng Bộ Y Tế 

  • 2008: Bằng khen của UBND TP. Hồ Chí Minh

  • 2008: Đạt danh hiệu “Nhà giáo ưu tú” do Chủ tịch nước CHXHCN VN trao tặng

  • 2010: Bằng khen của Thủ Tướng chính phủ

  • 2010: Đạt giải thưởng Sao Vàng Đất Việt cho công trình ghép gan

  • 2013: Huân chương lao động hạng 3 do Thủ Tướng chính phủ ban tặng

Sách, báo, công trình nghiên cứu
  • Sách giáo trình: Bệnh học ngoại khoa tiêu hóa, Điều trị ngoại khoa tiêu hóa, Điều dưỡng Ngoại 1, Điều dưỡng Ngoại 2, 

  • Sách hướng dẫn: Sổ tay Taylor về kỹ năng điều dưỡng lâm sàng (dịch thuật)

  • Sách chuyên khảo: Sỏi đường mật, Vỡ tá tràng - Chẩn đoán và điều trị, Ngoại khoa ống tiêu hóa, Bệnh túi mật

Công trình nghiên cứu khoa học: Đã công bố 84 công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước

  1. Sơ bộ nhận định về tình hình xuất huyết tiêu do loét dạ dày-tá tràng tại bệnh viện Chợ Rẫy năm 1978. Hội nghị khoa học kỹ thuật khoa Y lần IV– ĐH Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 1980 

  2. Phẫu thuật cấp cứu xuất huyết tiêu hoá do loét dạ dày-tá tràng trong 5 năm 1980-1985. Nội san bệnh viện Chợ Rẫy 1986

  3. Xử trí chấn thương và vết thương tá tràng. Báo cáo tại Hội nghị sáng tạo KHKT tuổi trẻ Khoa Y toàn quốc, Huế, 1986  

  4. Kết quả điều trị chấn thương và vết thương tá tràng (32 ca) - Hội Ngoại Khoa TP. Hồ Chí Minh lần thứ 100, ĐH Y Dược TP. Hồ Chí Minh, 1992

  5. Một số kết quả bước đầu của cắt túi mật qua  nội soi ổ bụng - Hội nghị khoa học kỹ thuật lần thứ 11 – bệnh viện Chợ Rẫy 25.3.1994

  6. Résection endoscopique de la vésicule biliaire. Quatrièmes journées Médico- pharmaceutiques de Ho Chi Minh ville, 16-18/11/1995  

  7. Một số kết quả bước đầu của phẫu thuật cắt túi mật  qua soi ổ bụng – Tài liệu Y dược học TP. Hồ Chí Minh, số 6 – 1994: 23-37

  8. Kết quả cắt túi mật nội soi trong 3 năm 1992-1995 tại bệnh viện Chợ Rẫy (300 trường hợp). Hội thảo chuyên đề bệnh lý tiêu hoá Việt- Nhật 03/1996: 12-36

  9. Phẫu thuật cắt ruột thừa qua soi ổ bụng-  Y học TP. Hồ Chí Minh, tập 1, phụ bản số 4- 1997:16-24 

  10. Nhận xét bước đầu về phẫu thuật nội soi tại bệnh viện Chợ Rẫy 1992-1997- Tạp chí Ngoại Khoa, số đặc biệt  về phẫu thuật nội soi và nội soi can thiệp , tập XXXIII, 6- phần 2-1998: 11-17

  11. Cắt lách qua nội soi- Y học TP. Hồ Chí Minh, phụ bản số 1, tập 4-2000: 247-252

  12. Chấn thương và vết thương tá tràng: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công và thất bại của phẫu thuật  – Hội nghị Ngoại khoa toàn quốc chào mừng thiên niên kỷ thứ 3. ĐH Y dược TP. Hồ Chí Minh, 12/2000: 73 

  13. Đánh giá phẫu thuật nội soi trong điều trị sỏi mật – Hội nghị ngoại khoa Việt Nam-HNKH chào mừng thiên niên kỷ III 8-9/12/2000: 34.

  14. Endoscopic treatment of distal bile duct stricture from chronic pancreatitis – Surgical Endoscopy (March 2000) Vol. 14: 227-231

  15. Đánh giá mức độ an toàn và hiệu quả của phẫu thuật cắt ruột thừa nội soi. Ngoại Khoa, tập XLVIII, số 4, 2001:6-10.

  16. Cắt túi mật bằng phẫu thuật nội soi- Ngoại khoa, tập XLV, số 1, 2001:7-14 

  17. Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị bệnh sỏi mật - Y học Thành phố Hồ Chí Minh, tập 6, số 3, 2002: 109-115

  18. Ung thư túi mật gặp ngẫu nhiên trong mổ nội soi – Ngoại Khoa, tập XLVI, số 5-2002: 37-44

  19. A review of 130 laparoscopic appendectomies – Journal of Japan Society for Endoscopic Surgery, Vol.7, No. 7, 2002:476 

  20. Laparoscopic treatment of choledocholithiasis: review of 81 cases - Journal of Japan Society for Endoscopic Surgery, Vol.7, No. 7, 2002:483

  21. Một số kinh nghiệm bước đầu trong phẫu thuật nội soi lồng ngực tại khoa Ngoại Lồng ngực- tim mạch bệnh viện Chợ Rẫy (06/2000- 09-2002) -Y học TP. Hồ Chí Minh , tập 6, phụ bản của số 3,  2002: 260-264.

  22. Ứng dụng cắt hạch thần kinh giao cảm ngực nội soi trong tắc động mạch mãn tính chi trên.  Y học TP. Hồ Chí Minh, tập 6, phụ bản của số 3, 2002: 272-276

  23. Routine laparoscopic management of acute abdomen, the hospital experience. SAGES annual Scientific session & postgraduate courses: Los Angeles, CA- USA, March 12-15, 2003:185 

  24. Phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa. Y học TP. Hồ Chí Minh, phụ bản của số 1, tập 7- 2003: 95-99  

  25. Kết quả bước đầu phẫu thuật cắt ruột thừa nội soi trên bệnh nhân có thai. Y học TP. Hồ Chí Minh, phụ bản của số 1, tập 7- 20003: 105-112  

  26. Nội soi chẩn đoán trong chấn thương - vết thương bụng. Y học TP. Hồ Chí Minh, phụ bản của số 1, tập 7- 2003: 113-118  

  27. Chẩn đoán và điều trị vết thương bụng. Y học TP. Hồ Chí Minh, phụ bản của số 1, tập 7- 2003: 119-121  

  28. Chẩn đoán chấn thương bụng kín. Y học TP. Hồ Chí Minh, phụ bản của số 1, tập 7- 2003: 122-126 

  29. Tổng kết kinh nghiệm xử trí 169 chấn thương & vết thương tá tràng trong 25 năm tại bệnh viện Chợ Rẫy. Y học TP. Hồ Chí Minh, tập 8, phụ bản của số 3, 2004: 15-32 

  30. Ung thư nhú Vater: kết quả điều trị phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy. Y học TP. Hồ Chí Minh, phụ bản của số 3, tập 8- 2004: 125-134 

  31. Cắt thần tạng qua soi lồng ngực điều trị giảm đau do ung thư tụy giai đoạn cuối và viêm tụy mạn. Y học TP. Hồ Chí Minh, phụ bản của số 3, tập 8- 2004: 140-146 

  32. Vai trò của nội soi ổ bụng trong chấn thương bụng. Y học thực hành, số 491, 2004: 264-266.

  33. Cắt ruột thừa nội soi trên bệnh nhân có thai: liệu có an toàn không? Y học thực hành, số 491, 2004: 258-263.

  34. Kết quả của điều trị phẫu thuật ung thư nhú Vater. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 9, phụ bản của số 1, 2005: 54-61

  35. Kết quả cắt ruột thừa nội soi trên bệnh nhân có thai. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 9, phụ bản của số 1, 2005: 93-98

  36. Laparoscopic colorectal surgery, how do I do it? Là khách mời báo cáo tại Hội nghị “One week colorectal surgery” tại Bangkok, Thái Lan từ 7-10/4/2006

  37. Bilateral thoracoscopic splanchnicectomy for control of intractable pain due to advanced pancreatic cancer and chronic pancreatitis. Trình bày (oral presentation) tại Hội nghị phẫu thuật nội soi châu Á 2006 kết hợp với Hội nghị phẫu thuật nội soi lần thứ 19 của Hàn quốc, Seoul 18-21/10/2006

  38. Laparoscopic appendectomy in pregnancy. Trình bày băng video (video presentation) tại Hội nghị phẫu thuật nội soi châu Á 2006 kết hợp với Hội nghị phẫu thuật nội soi lần thứ 19 của Hàn quốc, Seoul 18-21/10/2006

  39. Chủ nhiệm đề tài nhánh “Phẫu thuật nội soi cắt túi mật” thuộc đề tài nghiên cứu cấp nhà nước “Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong chẩn đoán và điều trị sớm bệnh sỏi mật” , mã số KC 10.18. Đề tài đã được Bộ Khoa học và công nghệ nghiệm thu, đánh giá và kết luận ở mức độ B ngày 20 tháng 3 năm 2006 

  40. Chấn thương và vết thương tụy.  Ngoại khoa, tập 56, số 4, 2006: 21-27

  41. Vai trò của nội soi ổ bụng trong chấn thương bụng. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 10, phụ bản của số 4, 2006: 33-42.

  42. Tổng kết kinh nghiệm xử trí 195 chấn thương & vết thương tá tràng trong 27 năm tại Bệnh viện Chợ Rẫy.  Ngoại khoa, tập 57, số 1, 2007: 2-19

  43. Phẫu thuật cắt thần kinh tạng qua nội soi lồng ngực điều trị đau do bệnh tụy. Ngoại khoa, tập 57, số 3, 2007: 8-13

  44. Phẫu thuật nội soi có bàn tay hỗ trợ: một số kết quả bước đầu. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 11, phụ bản của số 1, 2007: 111-116

  45. Điều trị ung thư bóng Vater: liệu có vai trò nào cho phẫu thuật khoét u tại chỗ? Y học thành phố Hồ Chí Minh , tập 11, phụ bản của số 1, 2007: 71-79.

  46. Kết quả sớm của phẫu thuật điều trị nang đường mật ở người lớn. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 11, phụ bản của số 1, 2007: 146-153

  47.  Laparoscopic appendectomy using single umbilical trocar. Báo cáo tại Hội nghị ngoại khoa Campuchia lần thứ 13, Phnompenh, 19-21/11/2007

  48. Laparoscopic cholecystectomy: 2- port technique. Báo cáo tại Hội nghị ngoại khoa Campuchia lần thứ 13, Phnompenh, 19-21/11/2007

  49. Cắt ruột thừa nội soi với 1 trocar rốn. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản của số 4, 2008: 126-130

  50. Cắt túi mật nội soi với 2 trocar. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản số 1, 2008:199-203

  51. Tổn thương đường mật chính do cắt túi mật: phương pháp và kết quả xử trí. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản số 1, 2008:204-209

  52. Đánh giá kết quả điều trị rò tụy tại bệnh viện Chợ Rẫy trong 5 năm (6/2003-6-2008). Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản số 4, 2008: 119-125

  53. Vai trò của nội soi ổ bụng trong chấn thương bụng. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản của số 4, 2008: 150-159

  54. Chẩn đoán, điều trị tắc động mạch mạc treo. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản của số 3, 2008: 14-23.

  55. Kết quả điều trị ngoại khoa tắc mạch mạc treo. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản của số 3, 2008: 36-40.

  56. Nhồi máu mạc treo không do tắc nghẽn: một trường hợp lâm sàng. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản của số 1, 2008: 229-232

  57. Kết quả bước đầu phẫu thuật cắt nang đường mật qua ngả nội soi. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản của số 4, 2008: 143-149

  58. Rò mật sau phẫu thuật gan- mật. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản của số 3, 2008: 81-86.

  59. So sánh mổ nội soi và mổ hở trong phẫu thuật Heller. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 12, phụ bản của số 4, 2008: 181-184

  60. Đặc điểm lâm sàng, siêu âm và mô bệnh học của u cơ tuyến túi mật. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 13, phụ bản của số 1, 2009: 40-45.

  61. Xử trí chấn thương vỡ gan với phương pháp tắc mạch bằng spongel. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 13, phụ bản của số 1, 2009: 24-28.

  62. Điều trị ung thư bóng Vater bằng phẫu thuật khoét u tại chỗ: Kết quả sau 4 năm. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 13, phụ bản của số 1, 2009: 33-39.

  63. Phẫu thuật nội soi điều trị viêm túi mật cấp: Đánh giá lại kết quả quan 686 ca. Ngoại khoa số đặc biệt 4, 5, 6 (2010): 61 – 67. 

  64. Laparoscopic treatment of insulinoma. Trình bày (oral presentation) tại ELSA 2008 (5-6/9/2008), Yokohama, Japan

  65. Chụp cắt lớp điện toán có cản quang trong chẩn đoán tắc mạch mạc treo. Y học thành phố Hồ Chí Minh, phụ bản của tập 14, số 1, 2010: 91-98

  66. Kết quả bước đầu phẫu thuật triệt để u Klatskin. Y học thành phố Hồ Chí Minh, phụ bản của tập 14, số 1, 2010:  177-186

  67. Giá trị của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán chấn thương vỡ tá tràng. Y học thành phố Hồ Chí Minh, phụ bản của tập 14, số 1, 2010: 86-91

  68. Kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi điều trị bệnh lý đại - trực tràng tại bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ chí Minh. Y học Thành phố Hồ chí Minh, tập 14, phụ bản của số 4, 2010:293-302. 

  69. Cắt thần kinh tạng qua nội soi lồng ngực điều trị đau do ung thư tụy giai đoạn cuối và viêm tụy mãn: kinh nghiệm sau 7 năm. Y học Thành phố Hồ chí Minh, tập 15, phụ bản của số 4, 2011:  482-488.  

  70. Cắt đầu tụy bảo tồn tá tràng cho bệnh lý lành tính hay chấn thương vùng đầu tụy: nhân 2 trường hợp. Y học Thành phố Hồ chí Minh, tập 15, phụ bản của số 4, 2011:550-554. 

  71. Đánh giá khả năng xử trí qua nội soi các bất thường và các biến thể giải phẫu đường mật phối hợp trong nang ống mật chủ trẻ em. Y học thực hành, số 4 (816), 2012: 55-58

  72. Đối chiếu hình ảnh cộng hưởng từ mật- tụy trước mổ và hình ảnh trong mổ của nang ống mật chủ trẻ em. Y học thực hành, số 4 (816), 2012: 90-94

  73. Role of laparoscopic surgery in diagnosis and treatment of blunt abdominal trauma and penetrating wound. Báo cáo tại Hội nghị phẫu thuật nội soi Châu Á- Thái Bình Dương (ELSA) lần thứ 11, Taipei, Taiwan, 21-24/11/2013

  74. Phẫu thuật cắt thân- đuôi tụy nội soi: kết quả bước đầu. Tạp chí Phẫu thuật nội soi và nội soi Việt nam, số 1, tập 3, 2013: 26-33.   

  75. Bước đầu đánh giá kết quả phương pháp phẫu thuật nội soi cắt túi mật kết hợp nội soi tiêu hóa (ERCP) trong mổ. Y học Thành phố Hồ chí Minh, tập 17, số 6, 2013:  316-320.  

  76. Ung thư đường mật vùng rốn gan: đặc điểm hình thái học quyết định tiên lượng sống còn.  Y học Thành phố Hồ chí Minh, tập 19, phụ bản của số 1, 2015:249-255. 

  77. Kinh nghiệm 5 năm điều trị phẫu thuật triệt để ung thư đường mật vùng rốn gan. Y học Thành phố Hồ chí Minh, tập 19, phụ bản của số 1, 2015:256-266. 

  78. Nội soi qua đường hầm ống mật chủ- túi mật- da điều trị sỏi trong gan. Phẫu thuật nội soi và nội soi Việt Nam, số đặc biệt, tập 5, 2015, 21-27 

  79.  Đánh giá yếu tố tiên lượng sau phẫu thuật triệt để u Klatskin đường mật. Y học Thành phố Hồ chí Minh, phụ bản tập 20, số 2, 2016:252-262. 

  80.  Giá trị CA19.9 và CEA trong chẩn đoán ung thư đường mật. Y học Thành phố Hồ chí Minh, phụ bản tập 20, số 2, 2016:263-269. 

  81. Điều trị ngoại khoa bệnh hạ đường huyết do u tụy tiết insulin và tăng sản tuyến tụy. Y học Thành phố Hồ chí Minh, phụ bản tập 20, số 2, 2016:276-282. 

  82. Kết quả điều trị viêm phúc mạc nguyên phát trên bệnh nhân xơ gan. Y học Thành phố Hồ chí Minh, phụ bản tập 20, số 2, 2016: 295-300. 

  83. Đánh giá vai trò của phẫu thuật nội soi trong điều trị cấp cứu tổn thương tạng rỗng do chấn thương và vết thương bụng. Y học Thành phố Hồ chí Minh, phụ bản tập 20, số 2, 2016: 331-339. 

  84. Điều trị phẫu thuật triệt để ung thư đường mật vùng rốn gan. Tạp chí gan mật Việt Nam số 40, 2020: 41-49.

Dịch vụ
  • Bệnh tiêu hóa: Viêm loét dạ dày - tá tràng, các biến chứng của trào ngược dạ dày- thực quản, co thắt tâm vị, ung thư dạ dày, các u ruột non. Viêm loét đại tràng, túi thừa đại tràng, đa polyp đại- trực tràng, ung thư đại- trực tràng v.v..

  • Bệnh gan - mật: Sỏi túi mật, polyp túi mật, sỏi đường mật, nang ống mật chủ, ung thư túi mật, ung thư đường mật, nang gan, áp - xe gan, ung thư gan, cắt thần kinh giao cảm ngực trị tăng tiết mồ hôi, v.v.. 

  • Bệnh tụy: Viêm tụy cấp và mạn, sỏi tụy, nang tụy, ung thư tụy,...

Quá trình đào tạo
  • 1979: Tốt nghiệp Bác sĩ Y Khoa - Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh  

  • 1987: Chuyên khoa cấp I - Ngoại Tổng quát - Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 

  • 1997: Tiến sĩ y khoa - Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 

  • 1991: Fellow về Phẫu thuật nội soi, Bệnh viện St. Vincent - Indianapolis - Indiana, Hoa Kỳ

  • 1997: Fellow về Nội soi mật - tụy ngược dòng (ERCP) và Phẫu thuật đại tràng, Đại học Louisville - Kentucky, Hoa Kỳ

  • 2010: Tu nghiệp về ghép gan - bệnh viện  ASAN - Đại học Busan - Hàn Quốc

Khách hàng đánh giá Bác sỹ Nguyễn Tấn Cường:  0 lượt

Điểm trung bình mức độ hài lòng của khách hàng hiển thị bên dưới được lấy từ khảo sát trải nghiệm khách hàng độc lập của phòng Quản lý chất lượng.

Các câu trả lời được đo trên thang điểm từ 1 đến 5 với 5 là điểm tốt nhất tương đương với mức “Rất tốt”.

Các ý kiến nhận xét phản ánh quan điểm và ý kiến khách quan của khách hàng.

 

Hiện không có nhận xét về bác sĩ này.