Acid Ursodeoxycholic

Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén: Urdoc 300 mg, PMS Ursodiol 250 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc tiêu hóa.

Chỉ định

Viêm gan tắc mật mạn tính (viêm đường mật, xơ gan mật nguyên phát..), bệnh sỏi mật.

Chỉ định off - label: Dự phòng sỏi mật sau phẫu thuật giảm cân.

Chống chỉ định

Tắc ống mật hoàn toàn, viêm gan tiến triển nhanh, sỏi calci, viêm túi mật cấp, viêm loét dạ dày tá tràng cấp, viêm kết tràng, viêm ruột như bệnh Crohn’s.

Tác dụng không mong muốn

Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Tăng bilirubin máu, ngứa.

Liều và cách dùng

Người lớn:

- Bệnh sỏi mật: 8 - 12 mg/kg/ngày chia 1 - 3 lần.

- Viêm đường mật, xơ gan mật nguyên phát: 8 - 20 mg/kg/ngày chia 2 - 4 lần.

- Dự phòng sỏi mật sau phẫu thuật giảm cân: 500 - 600 mg/ngày chia 1 - 2 lần.

Trẻ em: Xơ gan mật (trẻ 6 - 18 tuổi): 20 - 30 mg/kg/ngày chia 2 - 3 lần.

Chú ý khi sử dụng

Theo dõi chức năng gan và phosphatase kiềm khi khởi đầu điều trị, mỗi tháng trong 3 tháng đầu và mỗi 3 tháng sau đó. Chụp mật cản quang sau 6 tháng điều trị.

Phụ nữ có thai: Có thể dùng trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH, Uptodate, eMC.