Đau quặn thận: Chẩn đoán và điều trị

Bài viết được tham vấn chuyên môn cùng Bác sĩ chuyên khoa I Nguyễn Hùng - Bác sĩ điều trị bệnh Nội tiết - Khoa Khám bệnh & Nội khoa - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Đà Nẵng.

Đau quặn thận xảy ra khi sỏi vào trong niệu quản gây tắc nghẽn dòng nước tiểu, đặc biệt khi sỏi di chuyển. Nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời, đau quặn thận có thể gây biến chứng nguy hiểm, thậm chí tử vong.

1. Chẩn đoán cơn đau quặn thận

1.1 Chẩn đoán lâm sàng

  • Cơn đau quặn thận có thể xuất hiện đột ngột hoặc sau những cơn đau nhẹ ở vùng hông.
  • Đau kéo dài từ vài phút đến vài giờ.
  • Cơn đau thường dữ dội và không có tư thế giảm đau hiệu quả.
  • Lúc đầu, đau khu trú ở vùng sườn thắt lưng, sau đó lan ra trước xuống vùng bẹn, hố chậu hay vùng cơ quan sinh dục ngoài tùy vào vị trí tắc nghẽn.
  • Bệnh nhân thường có thêm các triệu chứng khác như chướng bụng, nôn mửa.
  • Ngoài ra, cũng có thể kèm theo các biểu hiện của rối loạn đường tiểu như đái buốt, đái máu, đái nhiều lần.
  • Cơn đau có thể chấm dứt đột ngột, sau đó là đau âm ỉ vùng lưng, hông.

1.2 Chẩn đoán cận lâm sàng

  • Chẩn đoán hình ảnh:

Chụp X-quang hệ tiết niệu có thể phát hiện sỏi cản quang. Nên áp dụng phương pháp này cho bệnh nhân đã có tiền sử sỏi cản quang; không chỉ định cho bệnh nhân nữ có thai, bệnh nhân ở độ tuổi sinh đẻ cần làm test thai trước khi chụp. Đối với các đối tượng này, tốt nhất là nên làm siêu âm tiết niệu.

Siêu âm tiết niệu: Đây là phương pháp phổ biến nhất để phát hiện sỏi tiết niệu nhưng có thể không thấy sỏi bé ở vùng thấp.

Xquang sỏi thận
Dựa vào X-quang cận lâm sàng có thể phát hiện sỏi cản quang trên phim X-quang

Chụp CT sỏi tiết niệu không cản quang: Đây là phương pháp để xác định kích thước và vị trí của sỏi. Phương pháp này có thể thay cho siêu âm và X-quang.

  • Xét nghiệm nước tiểu:

Tổng phân tích thước tiểu thấy hồng cầu. Vẫn không loại trừ được bệnh sỏi niệu quản nếu không thấy có hồng cầu.

1.3 Chẩn đoán xác định

  • Cơn đau quặn vùng mạng sườn một bên.
  • Xét nghiệm nước tiểu thường xuất hiện hồng cầu niệu.
  • Chụp bụng hệ tiết niệu, siêu âm hệ tiết niệu hoặc chụp CT không cản quang hệ tiết niệu có sỏi niệu quản.

1.4 Chẩn đoán phân biệt

  • Viêm ruột thừa: Sốt nhẹ, không có đái máu.
  • Vỡ phình động mạch chủ bụng: Tăng huyết áp, đái tháo đường, khối phồng đập theo mạch, tiếng thổi,...
  • Nhồi máu thận: Cơ địa bệnh lý tắc mạch như rung nhĩ, suy tim, rối loạn mỡ máu... chụp cắt lớp có thuốc cản quang giúp chẩn đoán xác định.
  • Thai ngoài tử cung vỡ: Chậm kinh, ra máu âm đạo, test thai dương tính, siêu âm xác định khối vỡ.
  • Tắc ruột cấp: Nôn, bí trung đại tiện, bụng chướng, chụp X-quang bụng không chuẩn bị có mức nước – mức hơi, không đái máu.
Viêm ruột thừa
Cần chẩn đoán phân biệt với một số bệnh hệ tiêu hóa cấp tính như tắc ruột, viêm ruột thừa,...

2. Xử trí cơn đau quặn thận

2.1 Giảm đau

  • Dùng thuốc giảm đau chống viêm không steroid: indomethacin 100mg đặt hậu môn hoặc Piroxicam (Feldene) 20mg tiêm bắp .
  • Perfalgan 1g truyền tĩnh mạch.
  • Thuốc chống co thắt: Buscopan 10mg tiêm tĩnh mạch x 3 lần/ngày.
  • Nếu không đỡ đau, morphin 5mg tiêm tĩnh mạch, nhắc lại sau 10 phút nếu còn đau.

2.2 Thuốc kháng sinh

Nếu sốt hoặc bạch cầu niệu hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn tiết niệu: dùng ciprofloxacin 200mg tĩnh mạch 2 lọ/ngày. Hoặc norfloxacin (2 viên/ngày, chia 2 lần). Hoặc ceftriaxon 1g tĩnh mạch 2 lần/ngày nếu bệnh nhân có chống chỉ định với quinolon.

2.3 Thuốc ra viện

Khi không có yêu cầu xử trí cấp cứu ngoại khoa, có thể sử dụng các biện pháp sau để xử lý cơn đau quặn thận:

  • Khi có đau có thể uống < 500ml/24 giờ, không lạm dụng.
  • Feldene 20mg uống 2 viên/ngày.
  • Khám chuyên khoa tiết niệu xem xét lấy sỏi:
    • Tán sỏi ngoài cơ thể.
    • Tán sỏi qua nội soi đường tiết niệu.
    • Tán sỏi qua da.
    • Tán sỏi qua phẫu thuật nội soi.

Xem thêm: Hướng dẫn chẩn đoán cơn đau quặn thận

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

79.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • savisang 60
    Công dụng thuốc Savisang 60

    Thuốc Savisang 60 có hoạt chất chính là Alverin citrat, có tác dụng chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa. Thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng đường tiêu hoá, ...

    Đọc thêm
  • Succinimide Pharbiol
    Công dụng thuốc Succinimide Pharbiol

    Thuốc Succinimide Pharbiol là thuốc được dùng để hỗ trợ trong trường hợp sỏi thận. Để hiểu rõ về thuốc được chỉ định dùng trong trường hợp sỏi thận nào, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Quinospastyl
    Công dụng thuốc Quinospastyl

    Thuốc Quinospastyl có thành phần chính là Alverine hàm lượng 40 mg, được sử dụng phổ biến trong điều trị chống co thắt cơ trong ở đường tiêu hóa, đường mật, tử cung... Tìm hiểu các thông tin khái quát ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Opispas
    Công dụng thuốc Opispas

    Thuốc Opispas là thuốc tiêm được dùng trong các trường hợp co thắt cơ trơn như cơn đau quặn thận hay quặn mật. Thuốc Opispas được bào chế dưới dạng tiêm và thường được dùng trong trường hợp đau cấp. ...

    Đọc thêm
  • paverid 2%
    Công dụng thuốc Paverid 2%

    Paverid 2% thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa. Thuốc có chứa thành phần chính là Papaverine hydrochloride hàm lượng 20mg/ ml, bào chế dạng dung dịch tiêm. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Paverid 2% sẽ giúp người bệnh ...

    Đọc thêm